Entry 挄 |
挄 quàng |
|
#F2: thủ 扌⿰光 quang |
◎ Vắt ngang qua.
|
𫥨庯巾昂挄𥙩 𩈘 𠓨塲裙𢌌振𨖲𦟏 Ra phố khăn ngang quàng lấy mặt. Vào trường quần rộng xắn lên khu. Giai cú, 15b |
〄 Với sang, vắt sang, vớ lấy.
|
绳混 𧡊𠊛𢀨扒挄𫜵户 Thằng hỗn! Thấy người sang bắt quàng làm họ. Thạch Sanh, 19a |
◎ Bừa, không làm chủ.
|
𤙭顛朂論𤙭鐄 𠄩𡥵朂聀挄𫴋滝 Bò đen húc lộn bò vàng. Hai con húc chắc [nhau] đâm quàng xuống sông. Thanh hoá, 12b |
挄 quanh |
|
#F2: thủ 扌⿰光 quang: quăng |
◎ {Chuyển dụng}. Chung quanh: vòng sát bốn bên.
|
𩵜箕𫽄特音𢚸英 核鐄𦲿𣳔終挄 Cá kia chẳng được âm thầm lòng anh. Cây vàng lá rụng chung quanh. Hợp thái, 28b |
挄 quăng |
|
#F2: thủ 扌⿰光 quang |
◎ Vứt bỏ.
|
娄𱺵𦊚𱘃𡳎喪 調挄劎教𥄮唐𧼋𣦍 Lâu la bốn phía vỡ tan. Đều quăng gươm giáo nhắm đàng chạy ngay. Vân Tiên, 4a |
〄 Ném, vung, liệng mạnh.
|
𠬠𠇮通且𬈋咹 跬找䊷[𪭸]𤻻挄鈎淫 Một mình thong thả làm ăn. Khỏe quơ chài kéo, mệt quăng câu dầm. Vân Tiên C, 25a |
〇 妬埃𢹦𥒥挄𡗶 撣槁蕯㴜𪢤𠊚𥪝𦝄 Đố ai lượm đá quăng trời. Đan gàu tát biển, ghẹo người trong trăng. Lý hạng, 5a |