Entry 拱 |
拱 cùm |
|
#F2: thủ 扌⿰共 cộng |
◎ Như 柑 cùm
|
棋鉑𱺵博绳貧 𪽣娘 𬥓歇𢯧蹎𠓨拱 Cờ bạc là bác thằng bần. Ruộng nương bán hết, xỏ chân vào cùm (còng). Lý hạng, 28b |
拱 cùng |
|
#C2: 拱 củng |
◎ Như 供 cùng
|
産茹拱於没尼待除 Sẵn nhà cùng ở một nơi đợi chờ. Nhị mai, 50b |
〇 箋誓拱討𱥺章 𩯀𩄲𱥺 約刀鐄𢺺𠄩 Tiên thề cùng thảo một chương. Tóc mây một ước, dao vàng chia hai. Truyện Kiều, 10a |
〇 𢣸𱺵𣘃奇𩃳高妾撛𨉓𠓨扯𬋟拱𩄎 Ngỡ là cây cả bóng cao. Thiếp lăn mình vào giãi nắng cùng mưa. Lý hạng, 51b |
〇 𩵜盆𩵜洡舂升 𠊛盆𠊛別 待滕拱埃 Cá buồn cá lội thung thăng. Người buồn người biết đãi đằng cùng ai. Hợp thái, 33b |
拱 cũng |
|
#C2: 拱 củng |
◎ Tiếng trỏ sự giống nhau, lặp lại của sự vật.
|
拱𪰛坦翥拱𡗶𩂏 燶𤆈𫜵之閉𪠠夏 Cũng thì đất chở, cũng trời che. Nóng nảy làm chi bấy hỡi hè. Hồng Đức, 10a |
〇 嘆喂意拱 羅麟丕 Than ôi, ấy cũng là lân vậy. Thi kinh, I, 13b |
〇 想娘箕汝𤽗 拱朋𤽗汝娘箕 Tưởng [nghĩ rằng] nàng kia nhớ ngươi, cũng bằng ngươi nhớ nàng kia. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53a |
〇 雲浪姉拱𠽋唭 Vân rằng: Chị cũng nực cười. Truyện Kiều, 3a |
〇 户侯低拱𱺵坊陵仍 Họ Hầu đây cũng là phường lăng nhăng. Nhị mai, 12a |
〇 事𠁀𢪀拱𱕔唭 Sự đời nghĩ cũng nực cười. Lý hạng, 6a |
拱 cúng |
|
#C2: 拱 củng |
◎ Như 供 cúng
|
頭𠄼𠀧𣎃𱐷春 拱𤤰太皞拱 神勾芒 Đầu năm ba tháng mùa xuân. Cúng vua Thái Hạo, cúng thần Câu Mang. Nguyệt lệnh, 24aH |
〇 𥉈眰如柴𧴤拱聖 Nhấp nháy như thầy bói cúng Thánh. Nam lục, 11a |
拱 ngỏng |
|
#C2: 拱 củng |
◎ Cố vươn lên.
|
雖浪古仍麻拱 系哏埃辰 𬰓買他 Tuy rằng cổ rụt nhưng mà ngỏng. Hễ cắn ai thì sét mới tha. Giai cú, 13b |
拱 ngõng |
|
#C2: 拱 củng |
◎ Chốt hình trụ ở thớt dưới để tra vào thớt trên của cối xay (còn gọi là nõ).
|
樁子𱺵拱檜差 “Thung tử” là ngõng cối xay. Ngọc âm, 40b |