Entry 拯 |
拯 chăng |
|
#C2: 拯 chửng |
◎ Như 庄 chăng
|
船𫵈群掉拯肯杜 𡗶班最約 𧗱𱏫 Thuyền mọn còn chèo chăng (chẳng) khứng đỗ. Trời ban tối, ước về đâu. Ức Trai, 8a |
〇 卿課判蒸店朕悶体帝特拯 Khanh thuở phán chưng đêm, trẫm muốn thấy đấy được chăng. Minh ty, 3a |
拯 chẳng |
|
#C2: 拯 chửng |
◎ Như 庒 chẳng
|
秩拯兮謳特拯明 Mất chẳng hề âu, được chẳng mừng. Ức Trai, 54a |
〇 呵拯悶𪠞羣店 Há chẳng muốn đi sớm còn đêm. Thi kinh, I, 18b |
〇 几昭庄羅拯 𠱤𠸂哭沙渃𪾺 Kẻ chiêu đăm chăng là chẳng [không ai là không] sùi sụt khóc sa nước mắt. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a |
〇 眾奴拯特 渚丕拯沛所悶丕 Chúng nô [tôi] chẳng được chớ [bất đắc dĩ] vậy, chẳng phải thửa muốn vậy. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 57a |
〇 拯𬁷拯㤕 拯爲 吏群瓢輦𫜵之景尼 Chẳng yêu, chẳng xót, chẳng vì. Lại còn bìu rịn làm chi cảnh này. Phan Trần, 11a |
〇 些拱拯𢀭拱 拯𢀨 拯𤷍拯脿沕漾漾 Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang. Chẳng gầy chẳng béo vẫn nhàng nhàng. Yên Đổ, 3b |
拯 chuộng |
|
#C2: 拯 chửng |
◎ Như 尚 chuộng
|
拯功名籠人我 實意凣愚 Chuộng công danh lồng [giam hãm] nhân ngã, thực ấy phàm ngu. Cư trần, 29a |