Entry 招 |
招 chao |
|
#C2: 招 chiêu |
◎ Tiếng kêu than.
|
喂招𠲖踏𡥵𠲖 𡥵㐌𩛂 𣈗𨇜𣎃辰𡥵𦉼朱媄𢘾 Ối chao ơi… đạp! Con ơi, con đã no tháng đủ ngày thì con ra cho mẹ nhờ. Thạch Sanh, 6a |
招 cheo |
|
#C2: 招 chiêu |
◎ Khoản tiền người con gái thời xưa phải nộp cho làng khi đi lấy chồng nơi khác.
|
蘭佳納招拠例 “Lan giai”: nộp cheo cứ lề. Ngọc âm, 44b |
◎ Cheo leo: cao mà trơ trọi, vẻ không vững.
|
𱥺岧𱥺岧吏𱥺岧 𠸦埃窖𤳰景招蹽 Một đèo một đèo lại một đèo. Khen ai khéo vẽ cảnh cheo leo. Xuân Hương, 4b |
〇 鵉鳳𨁋准招撩 沙机失𱐭吏蹺弹𬷤 Loan phượng đậu chốn cheo leo. Sa cơ thất thế lại theo đàn gà. Lý hạng, 35b |
招 chiêu |
|
#C1: 招 chiêu |
◎ Bên trái (đăm: bên phải).
|
埋招梗吒埋 梗媄 Vai chiêu gánh cha, vai đăm gánh mẹ. Phật thuyết, 24a |
〇 荣華饒体客招 貧賤埃羅几重腰 Vinh hoa nhiều thấy khách đăm chiêu (vây quanh). Bần tiện ai là kẻ trọng yêu. Ức Trai, 46a |
招 chiu |
|
#C2: 招 chiêu |
◎ Chắt chiu, chiu chắt: lấy làm quý báu, nâng niu, gìn giữ.
|
崇侯招㤕車 買噠𥏍𱺵陽襖 𧵑腰 Sùng hầu chiu chắt xót xa. Mới đặt tên là Dương Ảo của yêu. Thiên Nam, 85b |
〇 𧵑𠊛麻俸質招𨔍𨓡 Của người mà bỗng chắt chiu lạ lùng. Sơ kính, 13a |
〇 𤭸荼𱘅㙁質招𥈶𥈺 Bình dưa lọ muối chắt chiu nom dòm. Trinh thử, 6a |
〇 嗷𠯪茶椿𨢇菊 路質招壼玉苔潙 Ngào ngạt trà thông rượu cúc, lọ chắt chiu hồ ngọc đầy vơi. Trương Lưu, 6a |
招 gieo |
|
#C2: 招 chiêu | F2: thủ 扌⿰召 chiếu |
◎ Ném, quăng.
|
拮命招工怛 Cất mình gieo trong đất. Phật thuyết, 22b |
〇 招𥿠檜 乃𱽐畑 因芒買涅 Gieo bó củi, nảy bông đèn, nhân mang mới nét. Cư trần, 28b |
〇 招朱些𥙩𣡚𣘃桃 些把𦷾𥙩玉瓊瑤 Gieo cho ta lấy trái cây đào. Ta trả (giả) đấy lấy ngọc quỳnh dao. Thi kinh, II, 51a |
〇 𦓿耚朱技𥡗尼招 Cày bừa cho kĩ mạ này đem gieo. Lý hạng, 9a |
〇 趿𡹡魂𥒥嶚 別𱏫君子麻招命 Gập ghềnh hòn đá cheo leo. Biết đâu quân tử mà gieo mình vào. Hợp thái, 3a |
〄 Buông. Thả.
|
渭水招鈎歲𫅷 Vị thuỷ gieo câu tuổi già. Ức Trai, 20b |
〇 渚貪蒸招𩛸𦹳 擬𥙩蒸禍亇𱡅 Chớ tham chưng gieo mồi thơm, nghỉ lấy chưng họa cá mắc. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 2a |
〇 惜光音吝呂招戈 Tiếc quang âm lần lữa gieo qua. Chinh phụ, 26a |
〇 鐄招痕渃核𪱨䏾𡑝 Vàng [trỏ ánh trăng] gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân. Truyện Kiều, 4b |
招 trao |
|
#F2: thủ 扌⿰召 triệu |
◎ Như 召 trao
|
祝𡗶[退]㐌連招 隂陽 應特每調㐌安 Chúc trời thôi đã liền trao. Âm dương ứng được, mọi điều đã yên. Ngọc âm, 44b |
〇 例常爲槾者桃 𠊛迻 瓜意些招瓊尼 Lệ thường vì mận giả đào. Người đưa dưa ấy, ta trao quỳnh này. Sơ kính, 13b |
〇 包𣉹錢𡠣招𢬣 錢𢴿吏𩈘 買𫨩𡞕𫯳 Bao giờ tiền cưới trao tay. Tiền cheo lại mặt, mới hay vợ chồng. Lý hạng, 45a |
招 treo |
|
#F2: thủ 扌⿰召 triệu | C2: 招 chiêu |
◎ Cho một vật bám giữ (níu buộc) vào vật khác ở trên cao. Lơ lửng trên cao.
|
𣴓㳥𣱿濡沁亇𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招 Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |
〇 節買民些拱沛𬥣 別包旗𢹣吏畑招 Tết với dân ta cũng phải nghèo. Biết bao cờ kéo lại đèn treo. Giai cú, 1a |
招 trêu |
|
#C2: 招 chiêu |
◎ Khêu gợi, khiêu khích. Khen cho con tạo khéo trêu ngươi.
|
别𢬣咹𪉽辰除 停招媄𦲾麻疎固𣈜 Biết tay ăn mặn thì chừa. Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày. Lý hạng, 50a |