Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
拖 đà
#C1: 拖 đà
◎ La đà: sà xuống đung đưa.

英傷姑𠇮他切 切他 梗高高俸梗羅羅拖

Anh thương cô mình tha thiết thiết tha. Cành cao cao vổng, cành la la đà.

Lý hạng B, 187b

拖 đỡ
#C2: 拖 đà | F2: thủ 扌⿰㐌 đã
◎ Giữ, nâng ở bên dưới.

槃預拖連

Bàn dựa đỡ lên.

Ngọc âm, 42a

蛟竜𢴿拖󱚢󰮂罢𣈙

Giao long dìu đỡ vào trong bãi rày.

Vân Tiên, 25a

〄 Trợ giúp, sẻ chia.

共饒蒲拖要傷󰭼 渚女𫀅朋客細過

Cùng nhau bù đỡ yêu thương lấy. Chớ nỡ xem bằng khách tới qua.

Sô Nghiêu, 12a

珍甘埃几拖台𱥺命

Trân cam ai kẻ đỡ thay một mình.

Truyện Kiều, 27a

󰝡碎蹺唄 拖𢬣眞共

Đem tôi theo với đỡ tay chân cùng.

Vân Tiên, 23b

𠫾尋𱙘拖 毛𨖲翁𠲖

Đi tìm bà đỡ mau lên ông ơi.

Thạch Sanh, 6a

𱜢欺梗𱴸英徐 戈橋英拖悲𣇞 㛪𫺴

Nào khi gánh nặng anh chờ. Qua cầu anh đỡ, bây giờ em quên.

Hợp thái, 18b

撝𢧚𡢻拖𢧚恩

Vay nên nợ, đỡ nên ơn.

Lý hạng, 56a

〄 Khiến giảm nhẹ, tạm bớt đi.

順𠳒払拱呐吹 拖扽

Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn.

Truyện Kiều, 34a

産𨉞粓𡥵供吒𡥵 底𠶆具𫫜朱拖𩛜

Sẵn lưng cơm con cúng cha con, để mời Cụ xơi cho đỡ đói.

Thạch Sanh, 9a

〄 Ngăn giữ, che chắn.

𠓨少蒸𦫼𩂏𬲇囉空蒸𥶄拖湄

Vào thiếu chưng lều che gió, ra không chưng nón đỡ mưa.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 62a

萌单節夏燶油默 針疊务冬𪶭拖𩂏

Mành đơn tiết Hạ nồng dầu mặc. Chăn đụp mùa Đông rét đỡ che.

Sô Nghiêu, 6a