Entry 拖 |
拖 đà |
|
#C1: 拖 đà |
◎ La đà: sà xuống đung đưa.
|
英傷姑𠇮他切 切他 梗高高俸梗羅羅拖 Anh thương cô mình tha thiết thiết tha. Cành cao cao vổng, cành la la đà. Lý hạng B, 187b |
拖 đỡ |
|
#C2: 拖 đà | F2: thủ 扌⿰㐌 đã |
◎ Giữ, nâng ở bên dưới.
|
槃預拖連 Bàn dựa đỡ lên. Ngọc âm, 42a |
〇 蛟竜𢴿拖罢𣈙 Giao long dìu đỡ vào trong bãi rày. Vân Tiên, 25a |
〄 Trợ giúp, sẻ chia.
|
共饒蒲拖要傷 渚女𫀅朋客細過 Cùng nhau bù đỡ yêu thương lấy. Chớ nỡ xem bằng khách tới qua. Sô Nghiêu, 12a |
〇 珍甘埃几拖台𱥺命 Trân cam ai kẻ đỡ thay một mình. Truyện Kiều, 27a |
〇 碎蹺唄 拖𢬣眞共 Đem tôi theo với đỡ tay chân cùng. Vân Tiên, 23b |
〇 𠫾尋𱙘拖 毛𨖲翁𠲖 Đi tìm bà đỡ mau lên ông ơi. Thạch Sanh, 6a |
〇 𱜢欺梗𱴸英徐 戈橋英拖悲𣇞 㛪𫺴 Nào khi gánh nặng anh chờ. Qua cầu anh đỡ, bây giờ em quên. Hợp thái, 18b |
〇 撝𢧚𡢻拖𢧚恩 Vay nên nợ, đỡ nên ơn. Lý hạng, 56a |
〄 Khiến giảm nhẹ, tạm bớt đi.
|
順𠳒払拱呐吹 拖扽 Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn. Truyện Kiều, 34a |
〇 産𨉞粓𡥵供吒𡥵 底𠶆具𫫜朱拖𩛜 Sẵn lưng cơm con cúng cha con, để mời Cụ xơi cho đỡ đói. Thạch Sanh, 9a |
〄 Ngăn giữ, che chắn.
|
𠓨少蒸𦫼𩂏𬲇囉空蒸𥶄拖湄 Vào thiếu chưng lều che gió, ra không chưng nón đỡ mưa. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 62a |
〇 萌单節夏燶油默 針疊务冬𪶭拖𩂏 Mành đơn tiết Hạ nồng dầu mặc. Chăn đụp mùa Đông rét đỡ che. Sô Nghiêu, 6a |