Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
拔 bạt
#C1: 拔 bạt
◎ Lấy tay gạt ngang, quệt ngang.

昆𡛔意歛 𪾺𪖫拔渃𪾺浪

Con gái ấy lượm [xịu] mắt mũi, bạt nước mắt rằng.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 2a

[𬂙]潙拨淚分𢬣 𧣳𡗶審審 𣈜𣈜󰠐󰠐

Trông vời bạt lệ phân tay. Góc trời thăm thẳm ngày ngày đăm đăm.

Truyện Kiều, 19b

〄 Giạt ngang.

𤌋𥊦[𩂟]宜 𩂁岸𣾺 𡥵𪀄拔𫗄落類啸傷

Khói mù nghi ngút ngàn khơi. Con chim bạt gió lạc loài kêu thương.

Chinh phụ, 21b

俸𱏫船拔𠓨清

Bỗng đâu thuyền bạt vào Thanh.

Đại Nam, 62a

◎ Tản ra, phiêu giạt, băng qua.

三魂七魄漏漏拨𦋦

Tam hồn thất phách làu làu bạt ra.

Thiên Nam, 84b

驚魂鬼使𧼌𦋦拨岸

Kinh hồn quỷ sứ chạy ra bạt ngàn.

Thiên Nam, 95b

拔 gạt
#C2: 拔 bạt
◎ Cử chỉ hoặc lời nói tỏ ý phủ nhận, không đồng tình.

𢴑𠳒娘倍拔𠫾 事𤾓𫷜𱿈計之悲𣇞

Dứt lời nàng vội gạt đi: Sự trăm năm cũ kể chi bây giờ.

Truyện Kiều B, 77b