Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
披 bẻ
#F1: thủ 扌⿰皮 bì
◎ Dùng tay làm cho gãy.

沛𢬣𡞕奇 負傍 扒𧗱無錫筭塘披花

Phải tay vợ cả phũ phàng. Bắt về Vô Tích toan đường bẻ hoa.

Truyện Kiều, 61a

#C1: 披 bẻ
◎ {Chuyển dụng}. Bẻ bai: lả lướt, nỉ non.

披𢴾𢷀𠯇㗂絲 沉𠖤辣𤌋𱢻迻𢯦簾

Bẻ bai rủ rỉ tiếng tơ. Trầm bay lạt khói, gió đưa lay rèm.

Truyện Kiều, 60a

披 bời
#C2: 披 phi | F2: thủ 扌⿰皮 bì
◎ Cháy rực.

赤虱步臘 灰世 𱤽棖答㯿焒披買退

“Xích sắt”: bọ rệp hôi thay. Sạch giường, đập sạp, lửa bời mới thôi.

Ngọc âm, 61a

披 pha
#F2: thủ 扌⿰坡 → 皮 pha
◎ Băng qua. Xông vào. Lướt tới.

卞共娘夾干戈 娘拁黄鉞𫥸披蔑囬

Bèn cùng nàng giáp can qua. Nàng giơ hoàng việt chém pha một hồi.

Thiên Nam, 28a

披乾蓓𦹵㭲核隐命

Pha càn bụi cỏ góc cây ẩn mình.

Truyện Kiều, 35a

◎ Pha phôi|Phôi pha: giãi dầu, phai mòn.

這霜𣌝𪬪 披𫽗拯恒

Giá sương nắng gió pha phôi chẳng hằng.

Thập giới, 5a

披配庒𬋩辱因 真𪅆真𬷲𱜢分店𣈜

Pha phôi chẳng quản nhọc nhằn. Chân le chân vịt nào phân đêm ngày.

Trinh thử, 2b

披 phá
#F2: thủ 扌⿰破 → 皮 phá
◎ Phá phách: làm cho tan tành.

萬寧𥉫𧡊𩂟𩂟 姅些披拍姅吳哉排

Vạn Ninh trông thấy mù mù. Nửa ta phá phách, nửa Ngô tơi bời.

Sơ kính, 12a

披 phơ
#C2: 披 phi
◎ Phất phơ|Phơ phất: lay động theo làn gió nhẹ.

𢬣襖拂披課𩙍 戊灰呂渚欺湄

Tay áo phất phơ thuở gió. Mồ hôi lã chã khi mưa.

Hồng Đức, 52a

宜兀爲𬲇捲 拂披 隊准𫅫

Nghi ngút vì gió cuốn. Phất phơ đòi chốn bay.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26b

索𫅷披拂𠃅霜 𡥵疎𣒣𣷱𡲤當扶持

Tác [tuổi] già phơ phất mái sương. Con thơ măng sữa vả đương bù trì.

Chinh phụ, 12a

𦹵花箕仍拂披吟𠿯

Cỏ hoa kia những phất phơ ngậm ngùi.

Phương Hoa, 31a

𨉞梄拂披牟𤐡𤁕

Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt (lạt).

Yên Đổ, 14a

身㛪如𬌓𫄉桃 拂披 𡧲𢄂別𠓨𢬣[埃]

Thân em như tấm lụa đào. Phất phơ giữa chợ, biết vào tay ai.

Lý hạng, 43a

披 phơi
#C2: 披 phi
◎ Như 坡 phơi

岸𣘃披𦑃鳯 園上苑朶𡨧筵筵

Ngàn cây phơi cánh phượng, vườn thượng uyển đoá tốt rờn rờn (dờn dờn).

Hoa Yên, 31b

滇滇船杜頭𡹡柳 察察䊷披𨆝 淎花

Chan chan thuyền đỗ đầu ghềnh liễu. Sát sát chài phơi cuối vũng hoa.

Hồng Đức, 25b

龍玲底渃印𡗶 城磋𤌋碧𡽫披 䏾鐄

Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng.

Truyện Kiều, 34a

〄 Bày ra dưới nắng cho khô.

梗枯急閉尼𢧚檜 紇㐱披枯立底瓶

Cành khô kíp bấy nay nên củi. Hạt chín phơi khô rắp để bình.

Ức Trai, 51a

如䏧碎 悲[𣉹]唒𤽸 󰝂札𡎛披𤓢朱顛

Như da tôi bây giờ dẫu trắng. Đem trát bùn phơi nắng cho đen.

Ô Lôi, 8b

披 vớ
#F2: thủ 扌⿰ 破 → 皮 phá|vỡ
◎ Nắm được, tóm được.

裊囉𪰛披𥙩嵬𫏾 蔑盎茄些埃敢争

Nẻo ra thì vớ lấy ngôi trước. Một áng (đám) nhà ta ai dám tranh.

Hồng Đức, 49a