Entry 我 |
我 ngả |
|
#C2: 我 ngã |
◎ Nghiêng, xiêu về một bên.
|
斜陽俸我課紅樓 Tà dương bóng ngả thuở [nơi] hồng lâu. Ức Trai, 8a |
〇 斜斜䏾我𧗱西 姉㛪他矧攔𢬣𦋦𧗱 Tà tà bóng ngả về tây. Chị em thơ (tha) thẩn dan tay ra về. Truyện Kiều, 2a |
〇 媄𫅷䏾我梗橷 防欺焠𩈘𫞡頭忌埃 Mẹ già bóng ngả cành dâu. Phòng khi sốt mặt váng đầu cậy ai. Phan Trần, 6b |
〇 𠱋埃呐我呐𱎸 辰英拱 凭如𨰈𠀧蹎 Dù ai nói ngả nói nghiêng. Thì anh cũng vững như kiềng ba chân. Lý hạng, 20b |
〇 㛪吱船板𫽄跢 㛪𠫾船𥴗固欺趿𨂙 固欺覩我覩迎 Em chê thuyền ván chẳng đi. Em đi thuyền thúng có khi gập ghềnh. Có khi đổ ngả đổ nghiêng. Hợp thái, 29a |
◎ Nhánh rẽ theo hướng khác của lối đi.
|
𣳔𣻆 我邏𱻌包 八歹隊番𩈘碧[涛] Dòng tuôn ba ngả lạ dường bao. Bát ngát đòi phen mặt bích đào. Hồng Đức, 31b |
〇 耒𪡔堆我 北南 𠱻𢚸秋想春尋特庄 Rồi ra đôi ngả Bắc Nam. Tái lòng thu tưởng xuân tầm được chăng. Trinh thử, 10a |
我 ngã |
|
#C1: 我 ngã |
◎ Bị đổ xuống, sập xuống.
|
㝵連我𫳭坦如折丕 Người liền ngã xuống đất như chết vậy. Bà Thánh, 4b |
〇 店意湄𬲇最沁 几𢄂𫅫葛我茹 Đêm ấy mưa gió tối tăm. Dưới Kẻ Chợ bay cát ngã nhà. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 33b |
〇 李通𧡊頭蟒蛇 我磷沒𣅶買阻跩特 Lý Thông thấy đầu mãng xà, ngã lăn một lúc mới trở dậy được. Thạch Sanh, 13b |
〄 Bị đè bẹp, bị lấn át.
|
𢝙尼易我愁 浽貞貞鄭隊㝹𠬠𠇮 Vui này dễ ngã sầu đâu. Nỗi riêng riêng chạnh đòi nau một mình . Hoa tiên, 25a |
〄 Thuận theo. Ngả giá: thỏa thuận sau khi mặc cả.
|
𣇞𥹰我價 𠳐外𦊚𤾓 Giờ lâu ngã giá vâng ngoài bốn trăm. Truyện Kiều, 14a |
◎ Nơi con đường bị chia nhánh.
|
典我塘合固几𠞹𦛌 Đến ngã đường hợp có kẻ đứt ruột [vì chia tay]. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 70b |