Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
戊 mồ
#C2: 戊 mậu
◎ Tiếng phụ trước ở một số tên gọi. Mồ hôi: chất dịch từ cơ thể thải ra qua làn da.

冬嫌這冷沈綿甲 夏戾戊灰結襖單

Đông hiềm giá lạnh chằm mền kép. Hạ lệ [e, ngại] mồ hôi kết áo đơn.

Ức Trai, 45b

𢬣襖拂披課𩙍 戊灰 呂渚欺湄

Tay áo phất phơ thuở gió. Mồ hôi lã chã khi mưa.

Hồng Đức, 52a

味麝戊洃淡襖羅

Mùi xạ mồ hôi đượm áo là.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62b

◎ Mồ côi: trẻ mất cha mất mẹ.

孤子 昆戊塊吒

“Cô tử”: con mồ côi cha.

Ngọc âm, 44b

先人拯固福 侈補昆戊瑰

Tiên nhân chẳng có phúc, xảy bỏ con mồ côi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a

李公𨻫召傷𢚸 戊塊必載命[窮]苦巾

Lý Công luống chịu thương lòng. Mồ côi tất tưởi mệnh [cùng] khó khăn.

Lý Công, 2a

戊 mỗ
#C2: 戊 mậu
◎ Tiếng tự xưng (như ta, mình). Mỗ giáp: chúng ta.

願戊甲尼盃除例包𬼀業障

Nguyện mỗ giáp nay vui trừ rẫy [rũ bỏ] bao nhiêu nghiệp chướng.

Phật thuyết, 45b

{車莽}孛所説哀哀發願浪鋪戊甲隊課未來蛇捏身尼朱朋微塵

Mảng Bụt thửa thốt, ai ai phát nguyện rằng: Phô mỗ giáp đợi thuở vị lai, thà nát thân này cho bằng vi trần [hạt bụi].

Phật thuyết, 31a

戊 mụ
#C2: 戊 mậu
◎ Tiếng gọi người đàn bà đứng tuổi.

氷人 窖呐戊靣 召𠅜媒約󰝂信𡞕重

“Băng nhân”: khéo nói mụ duyên (diên). Trao lời mối ước đem tin vợ chồng.

Ngọc âm, 9a