Entry 戊 |
戊 mồ |
|
#C2: 戊 mậu |
◎ Tiếng phụ trước ở một số tên gọi. Mồ hôi: chất dịch từ cơ thể thải ra qua làn da.
|
冬嫌這冷沈綿甲 夏戾戊灰結襖單 Đông hiềm giá lạnh chằm mền kép. Hạ lệ [e, ngại] mồ hôi kết áo đơn. Ức Trai, 45b |
〇 𢬣襖拂披課𩙍 戊灰 呂渚欺湄 Tay áo phất phơ thuở gió. Mồ hôi lã chã khi mưa. Hồng Đức, 52a |
〇 味麝戊洃淡襖羅 Mùi xạ mồ hôi đượm áo là. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62b |
◎ Mồ côi: trẻ mất cha mất mẹ.
|
孤子 昆戊塊吒 “Cô tử”: con mồ côi cha. Ngọc âm, 44b |
〇 先人拯固福 侈補昆戊瑰 Tiên nhân chẳng có phúc, xảy bỏ con mồ côi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a |
〇 李公𨻫召傷𢚸 戊塊必載命[窮]苦巾 Lý Công luống chịu thương lòng. Mồ côi tất tưởi mệnh [cùng] khó khăn. Lý Công, 2a |
戊 mỗ |
|
#C2: 戊 mậu |
◎ Tiếng tự xưng (như ta, mình). Mỗ giáp: chúng ta.
|
願戊甲尼盃除例包𬼀業障 Nguyện mỗ giáp nay vui trừ rẫy [rũ bỏ] bao nhiêu nghiệp chướng. Phật thuyết, 45b |
〇 {車莽}孛所説哀哀發願浪鋪戊甲隊課未來蛇捏身尼朱朋微塵 Mảng Bụt thửa thốt, ai ai phát nguyện rằng: Phô mỗ giáp đợi thuở vị lai, thà nát thân này cho bằng vi trần [hạt bụi]. Phật thuyết, 31a |
戊 mụ |
|
#C2: 戊 mậu |
◎ Tiếng gọi người đàn bà đứng tuổi.
|
氷人 窖呐戊靣 召𠅜媒約信𡞕重 “Băng nhân”: khéo nói mụ duyên (diên). Trao lời mối ước đem tin vợ chồng. Ngọc âm, 9a |