Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
恒 hằng
#A1: 恒 hằng
◎ Vẫn thường, nhiều khi.

敬礼恒杜工三宝

Kính lạy hằng [vẫn thường] đỗ [trú ngụ] trong Tam Bảo.

Phật thuyết, 2b

廉勤節奇須恒捻

Liêm cần tiết cả tua hằng nắm.

Ức Trai, 7a

象娘户武𣈜平日恒𠰉指保昆

Tuồng nàng họ Vũ ngày bình nhật hằng trêu chỉ bảo con.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8a

吒媄恒逐昆𫩉𡞕麻㝵庄宜𠅜𱍸

Cha mẹ hằng giục con lấy vợ, mà Người chẳng nghe lời ấy.

Ông Thánh, 1a

窻糊姅怯𫅩𩄲 墙東𥊘眜𣈜𣈜恒𬖉

Song hồ nửa khép cánh mây. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông.

Truyện Kiều, 6b

〄 Cái được coi là phổ biến, ổn định, không đổi.

江山八歹箕圭𪧘 松菊逋持意𧵑恒

Giang sơn bát ngát kìa quê cũ. Tùng cúc bù trì ấy của hằng.

Ức Trai, 28a

爲蒸𪽝蔑湼𣦍𢚸恒

Vì chưng bởi một nết ngay lòng hằng.

Thiên Nam, 40a

𡞕𫯳道奇𨤰恒 造端𱻊意呵浪沛制

Vợ chồng đạo cả nhẽ (lẽ) hằng. Tạo đoan nghĩa ấy há rằng phải chơi.

Trinh thử, 4b