Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
廊 làng
#C2: 廊 lang
◎ Đơn vị cư dân và địa lý nhỏ nhất ở nông thôn thời xưa.

打捧𬼀𪸄劫觸犯廊𢊗

Đánh vụng [lén] nhau, trộm cướp, xúc phạm làng mạc.

Phật thuyết, 20b

蟳庵六辱船 頭𣺽 蠔質樞離㯲檜廊

Tằm ươm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hàu chất so le khóm cuối làng.

Ức Trai, 6b

棱箕布榖群𣅙𪢊 廊怒農夫㐌式𦣰

Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm.

Hồng Đức, 8a

𤽗潘共㝵廊𣾼𣷭另𦷾

Ngươi Phan cùng người làng vượt bể lánh đấy.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b

吏遣𫃚䋘繓[鉄]哿喡𠇮麻󰝡[多]觥廊朱丑虎

Lại khiến buộc lòi tói [xích, dây chằng] sắt cả và [khắp] mình mà đem đi quanh làng cho xấu hổ.

Ông Thánh, 4b

〄 Những người cùng nghề, cùng hội, cùng hứng thú.

廊弓劔林離𡭉𪀆

Làng cung kiếm lăm le bắn sẻ.

Cung oán, 2a

楼撑固媒秀𱙘 廊制㐌[𧿨] 𧗱𫅷歇緣

Lầu xanh có mụ Tú Bà. Làng chơi đã trở về già hết duyên.

Truyện Kiều, 17b

◎ Lỡ làng: dở dang, lỡ dở.

嫌蒸 造化拯常 𱠎揚縁分呂廊主碎

Hiềm chưng tạo hoá chẳng thường. Dở dang duyên phận, lỡ làng chúa tôi.

Thiên Nam, 121a

廊 láng
#C2: 廊 lang
◎ Láng giềng: nhà bên cạnh, hàng xóm.

絲毫庄固填恩主 𠰺廊溋𠇍士儒

Tơ hào chẳng có đền ơn chúa. Dạy láng giềng mấy sĩ nho.

Ức Trai, 8b

󰅒固𤽗楊天錫 於杜廊盈買左

Nay có ngươi Dương Thiên Tích, ở đỗ láng giềng mé tả.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 50a

廊溋边𫏾边𨍦 固埃𧡊𤞼 碎󰠲庒𱺵

Láng giềng bên trước bên sau. Có ai thấy lợn tôi đâu chăng là.

Thiên Nam, 61a

廊 sang
#C2: 廊 lang
◎ Như 𢀨 sang

𥘷和廊意福 𫅷特𫤍羅仙

Trẻ hoà [và] sang ấy phúc. Già được trọn là tiên.

Ức Trai, 20b