Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
平 bằng
#A2: 平 bình
◎ Phẳng ngang, cân đối.

庵高庵𥰊達隊層 泣輕𠀧[𡔔]阻吏平

Am cao am thấp đặt [bày ra] đòi [lắm] tầng. Khấp khểnh ba làn, trở [không phẳng] lại bằng.

Ức Trai, 8b

𪮏玉笋 默平𪯯𫡍紇珠

Tay ngọc duẫn mặc bằng lệch chuỗi hạt châu.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 36b

㤇饒萬事𫽄泥 𠬠𤾓准壢拱稽朱平

Yêu nhau vạn sự chẳng nề. Một trăm chốn lệch cũng kê cho bằng.

Lý hạng, 55b

〄 Công bằng, thỏa lòng.

唯事寃𢀦事𣒠件特 所平

Duỗi sự oan, sửa sự vạy, kiện được thửa bằng.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 46a

細旬會奇都饒 筆硏匪志弓橷平願

Tới tuần hội cả đua nhau. Bút nghiên phỉ chí, cung dâu bằng nguyền.

Phan Trần, 1b

平𢚸客買隨機迭迢

Bằng lòng khách mới tùy cơ dặt dìu.

Truyện Kiều, 14a

〄 Như, chẳng khác gì, ngang với.

事世平碁 北北嶤

Sự thế bằng [như] cờ bước bước nghèo.

Ức Trai, 14a

貪婪拯計固埃 𫀅𠊛平𦹵𫀅𡗶凭𡍙

Tham lam chẳng kể có ai. Xem người bằng cỏ, xem trời bằng vung.

Thiên Nam, 50a

#C2: 平 bình
◎ Giả dụ như, nếu mà.

[啻]平碎生特昆時 碎朱𱐩主𡗶旦𱜙代

Ví bằng tôi sinh được con, thời tôi cho đức Chúa Trời đến trọn (lọn) đời.

Bà Thánh, 1b

◎ Thông qua phương tiện gì, dùng thứ gì.

𣩂饒庒丐琉球 𣩂饒平丐幽愁 毒諸

Giết nhau chẳng cái Lưu Cầu [gươm xứ Lưu Cầu]. Giết nhau bằng cái u sầu độc chưa.

Cung oán, 8a

行庯哭平句對𧺃

Hàng phố khóc bằng câu đối đỏ.

Giai cú, 5b

平 bình
#A1: 平 bình
◎ Yên lành.

加𠓨朱倍腹心買平

Gia vào cho bội phúc tâm mới bình.

Vân Tiên, 18b

〄 Cuộc sống yên vui.

𤳇辰乱𡛔辰平

Trai thời loạn, gái thời bình.

Nam lục, 9a

平 bừng
#C2: 平 bình
◎ Bừng bừng: vẻ rừng rực, lan tỏa.

紫𦖻 󱲣𩈘平平 勿𠇮娘吏𱓲㖫呐𦋦

Tía tai đỏ mặt bừng bừng. Vật mình nàng lại vang lừng nói ra.

Trinh thử, 13a