Entry 幔 |
幔 màn |
|
#A2: 幔 mạn |
◎ Vải lụa mỏng vây quanh hoặc buông rủ để che chắn.
|
𦹵𫜵禫花𫜵幔坦𫜵氊 Cỏ làm đệm, hoa làm màn, đất làm chiên (chăn). Truyền kỳ, III, Na Sơn, 21a |
〇 㤿𧛋帳𢷀 幔𩂏 墻東蜂𧊉𠫾𧗱默埃 Êm đềm (nềm) trướng rủ màn che. Tường đông ong bướm đi về mặc ai. Truyện Kiều, 1b |
〇 𦧘庒固 亇時空 准𦣰庒固幔夢𩂏身 Thịt chẳng có, cá thời không. Đêm nằm chẳng có màn mùng che thân. Trinh thử, 5b |
〇 圍幔 沁沫掑連邊滝 Vây màn tắm mát kề liền bên sông. Đại Nam, 5a |
〄 Cảnh vật bao trùm như giăng màn.
|
蕩蕩𣈗遲張傘𣌝 屯屯䏾葉撫幔槐 Đẵng đẵng ngày chầy giương tán lục. Đùn đùn bóng rợp phủ màn hòe. Hồng Đức, 2a |
〇 幔𩅹帳雪衝坡 𢪀添冷𠖭几𫥨𡎝外 Màn mưa trướng tuyết xông pha. Nghĩ thêm lạnh lẽo kẻ ra cõi ngoài. Chinh phụ, 14a |
幔 mạn |
|
#C1: 幔 mạn |
◎ Bên vách, hai mép thuyền.
|
𠬠𣈗𨅸幔船 𧏵 拱朋𠃩𣎃於𥪝船貍 Một ngày đứng mạn thuyền rồng. Cũng bằng chín tháng ở trong thuyền chài. Nam lục, 5b |
幔 màng |
|
#C2: 幔 mạn |
◎ Mong ước, tha thiết muốn có.
|
咳喂𱥯几 朝朗 满貪盃暢涓幔身𡢐 Hỡi ôi mấy kẻ giàu sang. Mảng tham vui sướng, quên màng thân sau. Dương Từ, tr. 23 |