Entry 宜 |
宜 ngay |
|
#C2: 宜 nghi |
◎ Thẳng tắp.
|
正道 唐丐倘宜 “Chính đạo”: đường cái thẳng ngay. Ngọc âm, 5b |
〇 線樹 突突核朱侖宜 “Tuyến thụ”: đuột đuột cây chò tròn ngay. Ngọc âm, 63a |
◎ Lòng thành.
|
討宜敬信奉蜍拮 Thảo ngay kính tín phụng thờ cất đơm. Ngọc âm, 15b |
◎ Liền lúc đó, liền nơi đó.
|
肪䐧 𦲿𦟐甲宜競孱 “Phương cao”: lá mỡ giáp ngay cạnh sườn. Ngọc âm, 14b |
宜 ngầy |
|
#C2: 宜 nghi |
◎ Ngầy ngà: rầy rà, lôi thôi.
|
翁𦖑𧡊呐 債𦖻 度火瘦𥒥同狔宜𤘋 Ông nghe thấy nói trái tai. Đù ỏa sấu đá Đồng Nai ngầy ngà. Sơ kính, 21b |
宜 nghe |
|
#C2: 宜 nghi |
◎ Cảm nhận lời nói, âm thanh qua cơ quan thính giác.
|
迈尼察宜 蚤侯爲迈哩注説 Mày nay xét nghe, tao hầu [sẽ] vì mày rẽ ròi chú thuyết. Phật thuyết, 9a |
〇 𪀄沃伴 哏花能供 猿蓬昆掑𲈴宜經 Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh. Hoa Yên, 32a |
〇 柴宜調𧘇連求朱如𫜵丕 Thầy nghe điều ấy liền cầu cho như làm vậy. Bà Thánh, 1b |
〄 Chấp thuận, tin theo.
|
仍麻𱐩主𡗶宜𠅜昆欣宜𠅜吒共各柴嗔丕 Nhưng mà đức Chúa Trời nghe lời con hơn nghe lời cha cùng các thầy xin vậy. Bà Thánh, 3a |
宜 nghi |
|
#C2: 宜 nghi |
◎ Nghi ngút: Như 𪟽 nghi
|
宜兀𡶨湘䏾鵶收 𡗶和固雪景添牟 Nghi ngút ngàn Tương bóng ác thâu. Trời hoà có tuyết cảnh thêm mầu. Hồng Đức, 26a |
〇 宜兀爲𬲇捲 拂披 隊准𫅫 Nghi ngút vì gió cuốn. Phất phơ đòi chốn bay. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26b |
〇 𤌋[𩂟]宜𩂁岸𣾺 𡥵𪀄拔𫗄落類啸傷 Khói mù nghi ngút ngàn khơi. Con chim bạt gió lạc loài kêu thương. Chinh phụ, 21b |
〇 𤐡香宜𠮾傳𡢐𰿘𠁀 Khói hương nghi ngút truyền sau muôn đời. Đại Nam, 5a |
宜 ngơi |
|
#C2: 宜 nghi |
◎ Nghỉ, tạm không làm việc hay hoạt động để lấy sức (nghỉ ngơi).
|
經𫀅巴遍 𡎢宜買國新羅 Kinh xem ba bận [lượt], ngồi ngơi mé nước Tân La. Cư trần, 25a |
〇 園桃 午槾曾𨈆𨇒 閣紫樓𣘈默擬宜 Vườn đào ngõ mận từng len lỏi. Gác tía lầu son mặc nghỉ ngơi. Hồng Đức, 55b |
〇 買南固𣘃喬木拯可擬宜 Mé Nam có cây kiều mộc, chẳng khả nghỉ ngơi. Thi kinh, I, 20b |
〇 仍辱𤶑𱜢㐌己宜 Những nhọc nhằn nào đã nghỉ ngơi. Chinh phụ, 9a |
〇 催催催拱𥛉㝵 買從且咳𱸳宜矫麻 Thôi thôi, thôi cũng lạy người. Mới thong thả hãy về ngơi kẻo mà. Phan Trần, 15b |
〇 𱥯𣋚𨄿𨇒𨤮𨱽 窒痗𬏻𢪀宜朱跬 Mấy hôm nay giong ruổi dặm dài. Rất mỏi mệt, nghỉ ngơi cho khỏe. Thạch Sanh, 4b |