Entry 娄 |
娄 lau |
|
#C2: 婁 → 娄 lâu |
◎ Lau rau: lau nhau, xúm xít cùng nhau.
|
共饒𠬠聀權門 娄娄𢬢哳𫛈𡥵共情 Cùng nhau một chức quyền môn. Lau rau ríu rít cò con cũng tình. Cung oán, 10a |
娄 lâu |
|
#C1: 婁 → 娄 lâu |
◎ Thời gian kéo dài, không mau chóng.
|
娄迡魯占倘南 Lâu chầy lúa chiêm tháng Năm. Ngọc âm, 31b |
〇 务秋湄娄連𣎃 Mùa thu mưa lâu liền tháng. Cổ Châu, 15b |
〇 生𠵌哏𱥺𣇞娄 Sinh nghe ngẩn một giờ lâu. Phan Trần, 16b |
〇 悲娄昆学世𱜢 玉京𦖑㐌𠴘嗃𨷑場 Bấy lâu con học thế nào. Ngọc kinh nghe đã xôn xao mở trường . Hoa tiên, 20a |
〄 Thời gian đã kéo dài, cách xa trong quá khứ.
|
迈虽𪜀弟子哿蚤 多修行虽浪它娄㝵 咍事某渚曠 Mày tuy là đệ tử cả tao, đi tu hành tuy rằng đã lâu ngày, hay sự mỗ chửa rộng. Phật thuyết, 7a |
〇 𡗶娄湄害𬏑既 Trời lâu mưa hại ruộng cấy. Cổ Châu, 18b |
〄 Lâu lâu: thỉnh thoảng, chốc chốc.
|
娄娄仕𢖵味羮𠮾嗷 Lâu lâu sẽ nhớ mùi canh ngọt ngào . Hoa tiên, 18a |
◎ Đầu lâu: cái đầu (hộp sọ) người đã lìa khỏi mình.
|
怪𱺵殿祠之麻庒固之奇 只固仍 頭娄𱺵頭娄𱐭尼 Quái lạ, đền từ gì mà chẳng có chi cả, chỉ có những đầu lâu là đầu lâu thế này. Thạch Sanh, 13a |
娄 rau |
|
#C2: 婁 → 娄 lâu |
◎ Các thứ lá củ thực vật dùng làm thức ăn.
|
灑篱𱺵杜𣳮娄 “Lệ ly” là rổ rửa rau. Ngọc âm, 41a |
〇 㐌旦低 掉𦋦茹客 𦝄粓買𠬠果茄 𱔩渃𩻐𦝄娄地㙁 Đã đến đây, rước ra nhà khách. Dọn lưng cơm với một quả cà, chén nước mắm lưng rau đĩa muối. Lưu Bình, 2a |
◎ Lau rau: nhỏ nhoi và chen chúc bên nhau.
|
娄娄𢬢哳𫛈𡥵共情 Lau rau (nhau) ríu rít cò con cũng tình. Cung oán, 10a |
娄 sau |
|
#C2: 娄 lâu |
◎ Như 牢 sau
|
麻[徵]娄買年孛包𬼀菩蕯𱍸 Mà chưng sau mới nên Bụt bao nhiêu Bồ Tát ấy. Phật thuyết, 5a |
〇 旦𣈜娄茹𧘇生特沒昆𡛔卒冷 Đến ngày sau, nhà ấy sinh được một con gái tốt lành. Bà Thánh, 1b |
〇 雲為排歇畧娄𠳨𠳒 Vân vi bày hết trước sau mọi lời. Chúa Thao, 3a |
〄 Trỏ thời gian tương lai, sẽ tới.
|
刼尼負刼娄𬁷 吏如妸碧決料朱衝 Kiếp này phụ, kiếp sau yêu. Lại như ả Bích quyết liều cho xong. Phan Trần, 15b |
〇 荣花固𢼂於𫯝 退[𤽗]娄唉𠲝移買𢧚 Vinh hoa có số ở trời. Thói ngươi sau hãy đổi dời mới nên. Dương Từ, tr. 3 |
〄 Trỏ vị trí ở phía không chính diện, lùi khuất.
|
奈木 核櫗篭娄谷厨 “Nại mộc”: cây mít trồng sau góc chùa. Ngọc âm, 63b |
〇 冲𡎟娄畧瓊囂 闷𪞷朱塊埃𢭼𢩮𠫾 Trong hang sau trước quạnh hiu. Muốn ra cho khỏi, ai dìu dắt đi. Vân Tiên C, 27b |
娄 sâu |
|
#C2: 婁 → 娄 lâu |
◎ Con ngươi giữa lòng mắt.
|
或因呌哭 末碎昆娄堆 Hoặc nhân kêu khóc, mắt tối con sâu (lâu) đui. Phật thuyết, 20a |
◎ Khoảng cách lớn kể từ đáy đến bề mặt vật gì.
|
水獺 獺於域娄 孟咍扒亇屡饒祭𡗶 “thuỷ thát”: rái ở vực sâu. Mạnh hay bắt cá, rủ nhau tế trời. Ngọc âm, 56b |