Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
奈 nài
#A2: 奈 nại
◎ Nề hà, đòi hỏi, lo tính đến.

客䝨𱜢𬋩涓共 邏 𩚵対奈之錦免溪

Khách hiền nào quản quen cùng lạ. Cơm đói nài chi hẩm lẫn khê.

Ức Trai, 48a

及牢咍丕包奈 故之麻沛𦖑埃悲除

Gặp sao hay vậy bao nài. Cớ sao mà phải nghe ai bây giờ.

Trinh thử, 8a

傷𡥵㤕𡢼 辛酸𫽄奈

Thương con, xót vợ, tân toan chẳng nài.

Giai cú, 25a

〄 Đòi xin, cố đòi người thuận theo ý mình.

𨢇泊嗔催餒押奈

Rượu bạc xin thôi nỗi ép nài.

Sô Nghiêu, 11b

柳蒲侯易押奈朝春

Liễu bồ hầu dễ ép nài chiều xuân.

Chinh phụ, 25b

為緣朱沛勿奈

Vì duyên cho phải vật nài.

Phan Trần, 11a

倍之柳押花奈 群身 乙吏填培固欺

Vội chi liễu ép hoa nài. Còn thân ắt lại đền bồi có khi.

Truyện Kiều, 11b

〄 Nài sao: nào biết làm sao.

仍典干𬲇連忖式隊時 拯可奈牢

Nhưng đến cơn gió liền thổn thức đòi thời, chẳng khả nài sao.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 3a

奈 nái
#C2: 奈 nại
◎ Như 奶 nái

牝猪 𤞼奈辱因挼昆

“Tẫn trư”: lợn nái nhọc nhằn nuôi con.

Ngọc âm, 56a