Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
声 thênh
#C2: 聲 → 声 thanh
◎ Thênh thênh: rộng rãi, thoáng đãng, nhẹ nhàng.

𫯝高坦𬏇声声 𡽫撑渃碧㐌仃配坡

Trời cao đất rộng thênh thênh. Non xanh nước biếc đã đành phôi pha.

Dương Từ, tr. 14

声 thiêng
#C2: 聲 → 声 thanh
◎ Như 扦 thiến

故或吟声灵工法界

Cố hoặc ngậm thiêng liêng trong pháp giới.

Phật thuyết, 44a

哿榮 方意固佛囉代声令

Cả vang phương ấy có Phật ra đời thiêng liêng.

Cổ Châu, 14a

声 thinh
#C2: 聲 → 声 thanh
◎ Làm thinh: giữ vẻ im lặng. Làm ngơ.

耒𦋦動坦轉𡗶 闭除固𨤰𨅸𡎢𫜵声

Rồi ra động đất chuyển trời. Bấy giờ có nhẽ đứng ngồi làm thinh.

Trinh thử, 7b

〄 Thinh không: tịnh không có gì, bỗng dưng.

荗浪仙道叱灵 声空麻 别事情泣尼

Mậu [Hà Mậu] rằng: Tiên đạo rất linh. Thinh không mà biết sự tình khắp nơi.

Dương Từ, tr. 4

声 thình
#C2: 聲 → 声 thanh
◎ Thình lình: bỗng dưng, bất ngờ.

丿󰠲 固𦞎声灵 遣𤽗荷荗𧡊情[幽𪟽]

Phút đâu có nghén thình lình. Khiến ngươi Hà Mậu thấy tình ngu ngơ.

Dương Từ, tr. 1

何能直体駭驚 和𢜠和哭声灵呐𪞷

Hà [Hà Mậu] hay chợt thấy hãi kinh. Hoà mừng hoà khóc thình lình nói ra.

Dương Từ, tr. 55