Entry 垠 |
垠 ngăn |
|
#C2: 垠 ngân |
◎ Cản dừng, chặn lại, chắn giữ.
|
垠八識 𱴸八風 強提強倍 Ngăn [ngăn chặn] bát thức, nén [ghìm giữ] bát phong, càng đè càng bội. Cư trần, 25a |
〇 園瓊油𪀄呌唿 𡎝[塵] 固竹亭垠 Vườn quỳnh dầu chim kêu hót. Cõi trần có trúc dừng ngăn. Ức Trai, 38a |
〇 玉招厝最坤垠𤎜 蘭吜馨漊拱訴香 Ngọc gieo xó tối khôn ngăn sáng. Lan giấu hang sâu cũng tỏa (tỏ) hương. Hồng Đức, 64b |
〇 𤽗若眞坎念𨀈蓮 𠄩小童𠻵垠 Ngươi Nhược Chân khúm núm bước lên. Hai tiểu đồng mắng ngăn. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 35b |
〇 𣦆䀡趣[𨔍]朝春 花掑𱑏峝𥒥垠碧廛 Trải xem thú lạ chiều xuân. Hoa cài cửa động, đá ngăn vách chiền. Phan Trần, 8b |
〇 尾之没朶桃夭 園紅之敢垠巢𫚳撑 Vẻ chi một đoá đào yêu. Vườn hồng chi dám ngăn rào chim xanh. Truyện Kiều, 11a |
〄 Che chắn, tách biệt ra.
|
𱽐簾垠隔䏾花 墻東 𧊉吏蜂戈默𢚸 Buông rèm ngăn cách bóng hoa. Tường đông bướm lại ong qua mặc lòng. Hoa tiên, 6b |
垠 ngằn |
|
#C2: 垠 ngân |
◎ Là âm cổ của ngày. Từ ngằn: từ ngày nào đến giờ.
|
𠇍𢆥伵買及柴 共饒計浽䔲荄自垠 Mấy năm tớ mới gặp thầy. Cùng nhau kể nỗi đắng cay từ ngằn. Vân Tiên C, 51b |
垠 ngần |
|
#A2: 垠 ngân |
◎ Chừng mức, hạn định.
|
福及垠𱜢意命 𫜵之都辱損功饒 Phúc gặp ngần nào ấy mệnh. Làm chi đua nhọc tốn công nhiều. Ức Trai, 46a |
〇 係禄朝官㐌固垠 𫜵之貪特 𠢑班寬 Hễ lộc triều quan đà có ngần. Làm chi tham được nhọc băn khoăn. Trạng Trình, 5a |
〇 自初忍吏 係几𣦍賢沛困蒸 筆吱𠾦意 別垠𱜢 Từ xưa nhẫn lại, hễ kẻ ngay hiền phải khốn chưng bút chê bai ấy, biết ngần nào. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 50a |
〇 [命]穷蒸𢖖 苔沙地獄𠜈 召苦拯固垠 Mệnh cùng chưng sau [sau khi chết], đày sa địa ngục nấu lột, chịu khổ chẳng có ngần. Minh ty, 12b |
〇 料麻高𧼋賒𢒎 愛恩些固垠尼麻催 Liệu mà cao chạy xa bay. Ái ân ta có ngần này mà thôi. Truyện Kiều B, 50a |
〇 𢌌𣾺𣷭福溟茫拯垠 Rộng khơi bể phúc mênh mang chẳng ngần. Táo thần, 3a |