Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
坦 đác
#F2: thổ 土⿰怛 → 旦 đát: đất
◎ {Chuyển dụng}. Lác đác: Như 𱐩 đác

店冬𦰟𬰅𠺙嚧 霜沙落坦湄爐冷瀧

Đêm đông ngọn gió thổi lùa. Sương sa lác đác, mưa tro [mưa bụi màu xám] lạnh lùng.

Vân Tiên C, 27b

坦 đất
#F2: thổ 土⿰怛 → 旦 đát
◎ Như 怛 đất

孛某礼南体旦坦 謝礼昌枯𧘇

Bụt mới lấy năm thể [đầu và tứ chi] đến đất, tạ lạy xương khô ấy.

Phật thuyết, 7a

𡗶坦生𫥨𥒥𱥺𫇳 𤎕𫜵堆𤗖吼 函𩩿

Trời đất sinh ra đá một chòm. Tách làm đôi mảnh hõm hòm hom.

Xuân Hương, 5b

蹎𩄲𩈘坦𱥺牟撑撑

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Truyện Kiều, 22b

侩𥉫𢢆坦𠑕𥉫𢢆𡗶

Cúi trông thẹn đất, ngửa trông thẹn trời.

Yên Đổ, 12a

〄 Tạp chất làm thành mặt lục địa.

𡍋坦隘𪽏夢葸

Vun đất ải, luống (lảnh) mồng tơi.

Ức Trai, 7a

㝵召累柴𱍸如蔑𱠑坦於𪮏署悶 𫜵形𱜢時𫜵形𱍸

Người chịu lụy thầy ấy như một nắm đất ở tay thợ, muốn làm hình nào thì làm hình ấy.

Bà Thánh, 2b

𫧧𡶀坦𡶀𥒥箕

Lên núi đất núi đá kia.

Thi kinh, I, 6a

墫秩文章 𠀧𡱩坦 捻蹤弧矢𦊚方𡗶

Chôn chặt văn chương ba thước đất. Ném tung hồ thỉ [cung tên] bốn phương trời.

Xuân Hương, 8b

茌茌捻坦邊塘 油油𦰟𦹵姅鐄姅撑

Sè sè nắm đất bên đàng (đường). Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.

Truyện Kiều, 2a

頭如𧐖坦𦓡空壈 蹎似蛇𧯄拱𱳍𫥨

Đầu như lươn đất mà không lấm. Chân tựa xà [rắn] hang cũng ló ra.

Giai cú, 13b

〄 Nơi sinh sống, vùng địa lý.

坦福地認𫀅𨻫計 計包饒餘𬃴福地

Đất phúc địa nhìn xem luống kể. Kể bao nhiêu dư trăm phúc địa.

Hoa Yên, 31a

𠇍几斯文生坦越 道尼 綏䋻底朱曳

Mấy kẻ tư văn sinh đất Việt. Đạo này nối nắm để cho dài.

Ức Trai, 32b

𤽗陶横𫜵官太守坦交州

Ngươi Đào Hoành làm quan Thái thú đất Giao Châu.

Cổ Châu, 11a

𤯩𢘾坦客托墫圭𠊛

Sống nhờ đất khách, chết chôn quê người.

Truyện Kiều, 19b

坦 đởn
#C2: 坦 thản
◎ Đún đởn (đú đởn): Như 呾 đởn

立嚴埃敢 細𧵆 𪽝官遜坦朱民怒𢢁

Lập nghiêm ai dám tới gần. Bởi quan đún (đú) đởn cho dân nó nhờn.

Nam lục, 38a

坦 đứt
#F1: thổ 土⿰怛 → 旦đát: đất
◎ {Chuyển dụng}. Bị dứt lìa, bị ngắt rời ra.

愁𣻆坦綏珠沙𥐆𨱽

Sầu tuôn đứt nối, châu sa vắn dài.

Truyện Kiều, 3a

𬠥 𬟻坦𡳪徐低𠰚 𠦳鐄坤贖唒杯𪿙

Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé. Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.

Xuân Hương B, 16b

〄 Dứt điểm, không lằng nhằng gì.

芸𥢆咹坦胡琹没張

Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương (trang).

Truyện Kiều, 1b

坦 thán
#A2: 坦 thản
◎ Thán thán: trải ra bằng phẳng, mênh mang.

𤅶柳𱏫𱏫尋夢夢 塘𧗱坦坦月征征

Bến liễu đâu đâu tầm mỏng mỏng. Đường về thán thán nguyệt chênh chênh.

Hồng Đức, 32a