Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
坡 bờ
#F2: thổ 土⿰皮 bì | A2: 坡 pha
◎ Như 皮 bờ

固丐𤞺𪠞 𢀬𢀬 於󱰯坡沓滝淇箕

Có cái cáo đi lặng lặng, ở chỗ bờ đập sông Kỳ kia.

Thi kinh, II, 50a

雪梅󰺔𪤄芙蓉𧺃坡

Tuyết mai trắng bãi, phù dung đỏ bờ.

Chinh phụ, 10b

渃茹凭達瓯鐄 𡎝 坡𲉇𢌌[䋦]𦀚孕𢧚

Nước nhà vững đặt âu vàng. Cõi bờ mở rộng, mối giềng dựng nên.

Phan Trần, 21a

雷催坡柳𱥯梗楊関

Loi thoi bờ liễu mấy cành dương quan.

Truyện Kiều, 32a

撑撑 坡𱤆油油𦹵核

Xanh xanh bờ bụi dàu dàu cỏ cây.

Vân Tiên, 17b

𡥵𪂲𣵰洡坡滝 挭𥺊迻𫯳㗂哭呢𡁛

Con cò lặn lội bờ sông. Gánh gạo đưa chồng, tiếng khóc nỉ non.

Lý hạng, 4a

船㐌典𣷷 英喂 𫳵英𫽄𢫣梂𨁡𨖲坡

Thuyền đã đến bến anh ơi. Sao anh chẳng bắc cầu noi lên bờ.

Hợp thái, 25b

◎ Tên một con sông ở miền núi Bắc Bộ.

𧶭𦰟滝坡𬥓𦰟滝洮

Buôn ngọn sông Bờ, bán ngọn sông Thao.

Lý hạng, 45b

坡 bỡ
#C2: 坡 pha (bờ)
◎ Bỡ ngỡ: lạ lẫm, không quen thuộc.

棱林臘坡語 娘阿蛮料庄咍旦 𥛉望麻衛

Rừng rậm rạp bỡ ngỡ. Nàng A Man liệu chẳng hay [có thể] đến, lạy vọng mà về.

Cổ Châu, 6a

坡 pha
#C1: 坡 pha
◎ Bù lại, đắp đổi.

渚課風流坡課庫 𥙩欺 富貴塔欺寒

Chứa thuở phong lưu pha thuở khó. Lấy khi phú quý đắp khi hàn.

Ức Trai, 49a

〄 Hoà lẫn, xen lẫn nhau. Phủ lên, lây nhuốm sang.

𨃴名利湓坡色𲊘 𩈘風塵𪹷𱱞味橷

Gót danh lợi bùn pha sắc xám. Mặt phong trần nắng rám màu dâu.

Cung oán, 3a

粉㵢卷𦟐𱎈坡萡頭

Phấn trôi quẹn má, sương pha bạc đầu.

Phan Trần, 16a

惠樁堆坎夜夜 𨕭頭󰖽泊外坡式味

Huệ thông đôi khóm dà dà. Trên đầu vẻ bạc, ngoài pha thức màu.

Phan Trần, 19b

帆花棹桂𬆅瀾 𡗶印碧染渃溒藍坡

Buồm hoa chèo quế thẳng làn. Trời in biếc nhuộm, nước vờn chàm pha.

Sơ kính, 8b

雪印色馭駒𤶐 𦹵坡味襖染𡽫䏧𡗶

Tuyết in sắc ngựa câu giòn. Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời.

Truyện Kiều, 3b

◎ Băng qua. Xông vào.

𠸦埃擼裊迻[澄] 朱昆𣵰𤂬 坡棱細低

Khen ai trỏ nẻo đưa chừng. Cho con lặn lội pha rừng tới đây.

Phan Trần, 8b

◎ Tiêu dùng (tiêu pha).

嬸朱𠬠 𪤍鉑尼 󰝂迻朱注底𣈗消坡

Thím cho một nén bạc này. Đem đưa cho chú để ngày tiêu pha.

Phương Hoa, 42a

◎ Pha phôi|Phôi pha: giãi dầu, phai mòn.

坡配坎落𥬧𦰤 几眞罷楚𠊛頭嵿𡽫

Pha phôi khóm lác chòm lau. Kẻ chân bãi sở, người đầu đỉnh non.

Phan Trần, 4b

𣈜春𤷱痗𦟐紅配坡

Ngày xuân mòn mỏi, má hồng phôi pha.

Truyện Kiều, 2b

坡配埃𥚯別尼𡎝坡

Pha phôi ai dễ biết nơi cõi bờ.

Giai cú, 26b

◎ Gièm pha: dè bỉu, chê bai, nói xấu.

呵限𠅜讒坡朋𡶀 𢚸恩愛羕蘿

Há hẹn lời gièm pha bằng núi, lòng ân ái dường lá.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6b

達排風月讒坡綱常

Đặt bày phong nguyệt, gièm pha cương thường .

Hoa tiên, 9a

◎ Nhà pha: nhà lao, nhà tù.

催催吀哠丐茄 坡 固𡑩󱚢𨔈固𡑩𫥨

Thôi thôi xin kiếu cái nhà pha. Có nẻo vào chơi, có nẻo ra.

Giai cú, 11a

坡 phơ
#C2: 坡 pha
◎ Tóc lưa thưa và trắng xoá.

層𨕭雪点 坡頭鉑 𣐆󰡎霜坡淡𦟐紅

Tầng trên tuyết điểm phơ đầu bạc. Thớt dưới sương pha đượm má hồng.

Xuân Hương B, 9b

𥰊高調𱼵眼如 𱡤𱡥牟襖泊坡𠃅頭

Thấp cao đều múa nhởn nhơ. Sặc sỡ mầu áo, bạc phơ mái đầu.

Hiếu văn, 12b

噲𠊚只𧡊 𩄲𩇢𡴯 待渃強添𩯀泊坡

Gọi người chỉ thấy mây xanh ngắt. Đợi nước càng thêm tóc bạc phơ.

Giai cú, 19b

坡 phờ
#C2: 坡 pha
◎ Bơ phờ: vẻ uể oải, mệt mỏi.

渃碧𡽫𩇢𥋳 永󰖽 几𠫾𠊚吏樣巴坡

Nước biếc non xanh coi vắng vẻ. Kẻ đi người lại dáng bơ phờ.

Giai cú, 19b

坡 phơi
#C2: 坡 pha
◎ Giãi ra, bày ra.

㙁坡𡓁泊滝溇󱧘 藍染𣘃 撑𡶀絶膜

Muối phơi bãi bạc sông sâu hoáy. Chàm nhuộm cây xanh núi tuyệt mù.

Hồng Đức, 39b