Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
囷 khuôn
#C2: 囷 khuân
◎ Cái hình mẫu để mà phỏng theo, rập theo, đúc nên.

於瓢時羕乙𢧚𧷺 丑卒調[時]立囷

Ở bầu thì dáng ắt nên tròn. Xấu tốt đều thời rập (dập) khuôn.

Ức Trai, 50a

範羅囷𤒘圖五金

“Phạm” là khuôn đúc đồ ngũ kim.

Nhật đàm, 42a

〄 Khuôn khổ: kích thước to nhỏ, rộng hẹp.

𢌌狹乳𡚢 𣃣紊奇 𠦯𨱽囷苦沕如饒

Rộng hẹp nhỏ to vừa vặn cả. Ngắn dài khuôn khổ vẫn như nhau.

Xuân Hương B, 8b

〄 Khuôn phép: lề thói, nề nếp, luật lệ.

權衡㖫𡅏囒𨑮坦 囷法榮挷𢌌󱙃𡗶

Quyền hành lừng lẫy lan mười đất. Khuôn phép vênh vang rộng chín trời.

Hồng Đức, 63b

於𥪝囷法 呐𦋦䋦𦀚

Ở trong khuôn phép, nói ra mối giềng.

Truyện Kiều, 31b

〄 Khuôn trăng: hình dung gương mặt.

囷𦝄苔惮󰞺𧍋𦬑囊

Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.

Truyện Kiều, 1a

〄 Trỏ số mệnh do trời định (khuôn thiêng, khuôn tạo, khuôn trời, khuôn xanh…).

𧵑時囷造吝朱 路羅𥢆底苔庫麻𥚆

Của thời khuôn tạo lần (dần) cho. Lọ là riêng để đầy kho mà nhìn.

Sô Nghiêu, 3a

𢪀命分蒙𦑃𧋃 囷撑㐌別𣃲𧷺𦓡𫨩

Nghĩ mình phận mỏng cánh chuồn. Khuôn xanh đã biết vuông tròn mà hay.

Truyện Kiều, 9b

悲𣇞𦎛𥒮吏𫅜 囷𤍌𩢬𤀓㐌伶固坭

Bây giờ gương vỡ lại lành. Khuôn thiêng lựa (lừa) lọc đã rành [rõ ràng] có nơi.

Truyện Kiều B, 67b

𤾓𢆥蔑𥿥𥿗紅 達𠊚才色𠓨𥪝囷𡗶

Trăm năm một sợi chỉ hồng. Đặt người tài sắc vào trong khuôn trời .

Hoa tiên, 1a

𤵶疎拙𫔳槾桃 囷鐄朱領𠃣𡗉𱺵枚

Ngây thơ chút cửa mận đào. Khuôn vàng cho lĩnh ít nhiều là may.

Hoa tiên, 19b