Entry 噲 |
噲 gọi |
|
#F2: khẩu 口⿰會 hội |
◎ Như 哙 gọi
|
故課噲呌麻末吏恨 Có thuở gọi kêu mà mắt lại giận. Phật thuyết, 37b |
〇 柴噲娘阿蛮 旦畧柴諸𪮏梭頭 Thầy gọi nàng A Man đến trước, thầy giơ tay xoa đầu. Cổ Châu, 3b |
〇 固相鬼𬏓𤾓 共嘹噲饒浪 Có tướng quỷ vài trăm gióng, cùng reo gọi nhau rằng. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 58b |
〇 噲香公買𠻀䀡事𢚸 Gọi hương công mới dò xem sự lòng. Phan Trần, 8b |
〇 𠁑𦝄鵑㐌噲夏 頭墙焒榴𱏦𫤡葻 Dưới trăng quyên đã gọi [báo hiệu, giục giã] hè. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông. Truyện Kiều, 28a |
〇 注𡭬𡥵𠲖 吔疎具噲𡥵之 Chú bé con ơi! – Dạ thưa cụ gọi con chi. Thạch Sanh, 9a |
〄 Mệnh danh, lấy danh nghĩa. Xưng hô.
|
東𨖲西𫴋窖如扛 訴𢚸𠊚世 噲羅𦝄 Đông lên Tây xuống, khéo như giang [múa]. Tỏ lòng người thế gọi là trăng. Hồng Đức, 3b |
〇 𧵑信噲没𡭧尼𫜵𥱬 Của tin gọi một chút này làm ghi. Truyện Kiều, 8a |
〇 噲𱺵蹺退喃哪 唯傳 Gọi là theo thói nôm na dõi truyền. Trinh thử, 19b |
噲 hỏi |
|
#F2: khẩu 口⿰會 hội |
◎ Như 𠳨 hỏi
|
另角 蒙法呐岩 㝵噲碓覔偖𫜵密咍 “Lánh giác”: mỏng mép nói nhàm. Người hỏi (gọi) đôi mách giả làm mặt hay. Ngọc âm, 12a |
〇 昌卞式𧻭𡧲更 噲民低固神灵之𣈙 Xương [Thái thú Triệu Xương] bèn thức dậy giữa canh. Hỏi dân đây có thần linh chi rày. Thiên Nam, 45b |