Entry 噋 |
噋 đon |
|
#F2: khẩu 口⿰敦 đôn |
◎ Như 吨 đon
|
𱔂噋嘆恾𠳨鬭武娘 Lời đon han màng hỏi dấu Vũ Nương. Trịnh Cương, 35a |
〇 油埃噋 誨利名 勒頭𠰳説稱命貧僧 Dầu ai đon hỏi lợi danh. Lắc đầu biếng thốt, xưng mình bần tăng. Thập giới, 5b |
〇 逴𢜠噋𠳨 𠻀𱺵 桃源落𡓃𱏫麻典低 Rước mừng đon hỏi dò la. Đào nguyên lạc lối đâu mà đến đây. Truyện Kiều, 4b |
噋 đún |
|
#F2: khẩu 口⿰敦 đôn |
◎ Đún đởn (đú đởn): buông tuồng, không nghiêm túc.
|
𪽝官噋呾朱民奴 Bởi quan đún (đú) đởn cho dân nó nhờn. Lý hạng B, 191a |
噋 ỏn |
|
#F2: khẩu 口⿰敦 đôn |
◎ Ỏn ẻn: giọng nói uốn éo thẽ thọt.
|
娜𡛾𥙩特𱰺絲 𣈘𦣰噋嚥如吳特鐄 Nạ dòng lấy được trai tơ. Đêm nằm ỏn ẻn như Ngô [người Tàu] được vàng. Lý hạng B, 108a |
噋 xôn |
|
#F2: khẩu 口⿰敦 đôn |
◎ Xôn xao: Như 吨 xôn
|
利名曾另 准噋哰 鬪𬟗亭蒙𫄑户巢 Lợi danh từng lánh chốn xôn xao. Dấu cũ đành mong nối họ Sào. Sô Nghiêu, 5a |
〇 𢠩忙頓𠳨噋嗃 差尋 Mơ màng đon hỏi, xôn xao sai tìm . Hoa tiên, 32a |
〇 梄𤗹 𪔠𣦆邊陲 賊占𩢦𩧍都畿噋𡁞 Giậu phên trống trải biên thùy. Giặc Chiêm giong (rong) ruổi, đô kỳ xôn xao. Đại Nam, 36b |
〇 螉諸敢杜 𧊉停噋敲 Ong chưa dám đỗ bướm đừng xôn xao. Nam lục, 3b |
噋 xốn |
|
#F2: khẩu 口⿰ 敦 đôn |
◎ Xốn xao: Như 𠮿 xốn
|
双峩渚別 𫜵牢 徘囬肝猿噋嗃曲蚕 Song nga [hay dở] chửa biết làm sao. Bồi hồi gan vượn, xốn xao khúc tằm. Trinh thử, 14a |