Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
嘺 ghẹo
#F2: khẩu 口⿰撟 → 喬 kiệu
◎ Như 挑 ghẹo

眷客詩吟𢚸 派派 嘺𠊚鐘搌㗂𱓄𱓄

Quyến khách thơ ngâm lòng phới phới. Ghẹo người chuông nện tiếng bong bong.

Hồng Đức, 13a

𢭮宫南𱥯㗂 嘺𢚸秋𬏓吝

Gảy cung Nam mấy tiếng, ghẹo lòng thu vài (và) lần.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 34b

歌鵑嘺𫜵淶渃𬑉 𪔠樵𢯐如窒𱟧肝

Ca quyên ghẹo làm rơi nước mắt. Trống tiều khua như rứt buồng gan.

Chinh phụ, 19a

固𱙘公主𱚫𢆫 化𫯳迷㗂弹󰠃𱥯交通𡢐吏嘺𠬠𠊛王女

Có bà công chúa trẻ tuổi goá (hoá) chồng, mê tiếng hát cùng với giao thông [thông dâm]. Sau lại ghẹo một người vương nữ.

Ô Lôi, 2b

㗂𢯏𢴾 嘺𠊚帳錦

Tiếng bẻ bai ghẹo người trướng gấm.

Ca trù, 2a

嘺 kẻo
#F2: khẩu 口⿰喬 kiều
◎ Như 喬 kẻo

娓𫢩𫳵顔色固欣仕 蹺買修行 嘺舌

Vãi nay sao nhan sắc có hơn, sãi theo với tu hành kẻo thiệt.

Sãi vãi, 27a

嘺 kẽo
#F2: khẩu 口⿰矯 → 喬 kiểu
◎ Kẽo kẹt: tiếng động đều đặn do ma sát.

杶挭嘺𠹳蹎𠫾倍鐄

Đòn gánh kẽo kẹt, chân đi vội vàng.

Thạch Sanh, 10a

嘺 kĩu
#F2: khẩu 口⿰喬 kiều
◎ Kĩu kịt: tiếng kêu phát ra từ đôi gánh trên vai khi đi đường.

姑箕𠫾𢄂半之 杶挭嘺𠹳蹎𠫾 倍鐄

Cô kia đi chợ bán chi. Đòn gánh kĩu kịt, chân đi vội vàng.

Thạch Sanh, 10a