Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
嘆 han
#F2: khẩu 口⿰漢 → 𦰩 hán
◎ Như 𠻃 han

嘆有漏嘆無漏 保朱咍𫄋律杓䈊

Han [hỏi] hữu lậu, han vô lậu. Bảo cho hay thưa (the) lọt chuốc [bịt kín] (duộc) thưng [buộc chặt] (dừng?).

Cư trần, 25a

𧡊固埃嘆渚代[謄]

Thấy có ai han [hỏi đến] chớ đãi đằng.

Ức Trai, 11a

〄 Hỏi han: hỏi thăm.

時意茹驛永𨤔拯固㝵 𠳨嘆

Thời ấy nhà dịch vắng vẻ, chẳng có người hỏi han.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 35b

〄 Han chào: chào hỏi.

󱙹車雷呂 嘆[嘲]𠳐𠳒娘買𨀈𠓨羡尼

Trước xe lơi lả han chào. Vâng lời nàng mới bước vào tạn (tận) nơi.

Truyện Kiều, 20a

攔𢬣 路傳嘆嘲 熷𤇊塘杏噋嗃𨤮槐

Dan tay trò chuyện han chào. Tưng bừng đường hạnh, xôn xao dặm hòe.

Chàng Chuối, 3b

嘆 hớn
#F2: khẩu 口⿰漢 → 𦰩 hán
◎ Hớn hớn: vẻ tươi vui, rạng rỡ.

𠰘唭嘆嘆花印蘂 𦟐𨇜紅紅𩯀援𩄲

Miệng cười hớn hớn hoa in nhụy. Má đỏ hồng hồng tóc vén mây.

Hồng Đức, 57a

嘆 than
#A2: 嘆 thán
◎ Như 𪡩 than

店亏庄南恒地倚嘆伤

Đêm khuya chẳng nằm, hằng rỉ ỷ [âm ỉ] than thương.

Phật thuyết, 37b

㝵仍哭祿嘆咀庄別買吝

Người những khóc lóc than thở chẳng biết mấy lần.

Bà Thánh, 2b

嘆喂𡛔箕丕 渚盃㴷共𤳇

Than ôi, gái kia vậy. Chớ vui đắm cùng trai.

Thi kinh, II, 44a

埃𪟽㗂𧍝嘆咦𠯇 喠悲秋嘺几孤房

Ai ngờ tiếng dế than ri rỉ. Giọng bi thu ghẹo kẻ cô phòng.

Cung oán, 9b

哭嘆坤掣 事情 窖無緣閉𱺵命貝些

Khóc than khôn xiết sự tình. Khéo vô duyên bấy là mình với ta.

Truyện Kiều, 2b

油𡥵𡥵𪿀朱耒 媄𫥨𡓇永媄𡎢嘆身

Ru con con ngủ cho rồi. Mẹ ra chỗ vắng mẹ ngồi than thân.

Lý hạng B, 164b