Entry 嗷 |
嗷 ngao |
|
#F2: khẩu 口⿰敖 ngao |
◎ Như 敖 ngao
|
雪兒昆乏道唐喝嗷 “Tuyết nhi”: con bợm dạo đường hát ngao. Ngọc âm, 8b |
〇 喝嗷制欺盎𩄲顛湛 笛𥐆𡁾課𬰢𡗶黄最 Hát ngao chơi khi áng mây đen sẫm. Địch vắn thốt thuở mặt trời vàng tối. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 29a |
〄 Nghêu ngao: cất tiếng hát tùy hứng, nghe loáng thoáng.
|
嘵嗷怒僂𢴾棹桂 董鼎箕埃𩧍㗂持 Nghêu ngao nọ lũ bơi chèo quế. Đủng đỉnh kìa ai ruổi tiếng chày. Hồng Đức, 13a |
〇 孱𡶀撫𢬣唭曲隙 鄧樁勿𨅸喝嘵嗷 Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao. Sô Nghiêu, 5a |
〇 嘵嗷𠬠隻𱼼𱤤 𠬠𤃛𡗶坦𢝙𱟃埃咍 Nghêu ngao một chiếc mái giầm. Một bầu trời đất, vui thầm ai hay. Vân Tiên, 25b |
〇 𱥺坊𧞿𧙟𡥵如布 𠀧𡦂嘵嗷𡢼𱟎𫯳 Một phường rách rưới con như bố. Ba chữ nghêu ngao vợ chán chồng. Giai cú, 14a |
◎ Ngao ngán: buồn chán.
|
昆𠊛窈窕生牢 樣洡湥悴朝嗷喭愁 Con người yểu điệu xinh sao. Dáng sùi sụt tủi, chiều ngao ngán sầu. Phan Trần, 5a |
〇 𩈘𢠩想𩈘𢚸嗷 喭𢚸 Mặt mơ tưởng mặt, lòng ngao ngán lòng. Truyện Kiều, 6a |
嗷 ngào |
|
#F2: khẩu 口⿰敖 ngao |
◎ Ngọt ngào: Như 敖 ngào
|
𠮾嗷妾𢖵味甘草 𠹽𡃻払喂未桂枝 Ngọt ngào thiếp nhớ mùi cam thảo. Cay đắng chàng ôi vị quế chi. Xuân Hương, 6b |
〇 張公尋喠𠮾嗷 申翁傷旦𠰺牢𠳐𠳒 Trương công tìm giọng ngọt ngào. Thân [bẩm thưa] ông thương đến dạy sao, vâng lời. Sơ kính, 22b |
◎ Ngào ngạt|Ngạt ngào: có mùi thơm nồng đậm, sực nức.
|
蛰重舘湿楼高 香𪟽𩁶鎖花嗷𠯪𢒎 Trập trùng (chập chùng) quán thấp lầu cao. Hương nghi ngút tỏa, hoa ngào ngạt bay. Phan Trần, 8a |
〇 𠯪嗷𢲨陣香風 迻牛女吏𨖅滝銀河 Ngạt ngào hẩy trận hương phong. Đưa Ngưu Nữ lại sang sông Ngân Hà. Sơ kính, 38b |
〇 墨𡱩𣃱𧷺𡢐𲈾圣 焒香嗷𠯪𱏯廊儒 Mực thước vuông tròn sau cửa thánh. Lửa hương ngào ngạt trước làng nho. Yên Đổ, 6a |
〇 𨢇𦝄瓢嗷𱒉唏蓮 Rượu lưng bầu ngào ngạt hơi sen. Thạch Sanh, 8b |