Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
喠 chung
#F2: khẩu 口⿰鍾 → 重 chung
◎ Cùng nhau.

几𫯳群妬猪 猪 󰠃𠊛恪㐌𨃉䟻情喠

Kẻ chồng còn đó trơ trơ. Cùng người khác đã đợi chờ tình chung.

Trinh thử, 4b

喠 giọng
#F2: khẩu口⿰重 trọng
◎ Cổ họng.

喠渴胣噡𩛜拯可忍

Giọng khát dạ thèm, đói chẳng khả nhịn.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 40b

𠰘噡𢮀𨢇𫮦灰啺 喠渴尋茶𱘅木苗

Miệng thèm sờ rượu, be hôi rích. Giọng khát tìm trà, lọ mốc meo.

Xuân Hương, 7b

茶唁𤻻喠𧆄唁捲痰

Trà ngon mệt giọng, thuốc ngon quẹn đờm.

Lý hạng, 28a

〄 Âm điệu, khẩu khí của lời nói.

嵩𦖑󱡾喠𠜭胸 󰘚銀𡴯僣𬑉崇朔𬂙

Tung [Hoàng Tung] nghe ra giọng đâm hông. Mặt ngăn ngắt tím, mắt sòng sọc trông.

Nhị mai, 9b

埃𪟽㗂𧍝嘆咦𠯇 喠悲秋嘺几孤房

Ai ngờ tiếng dế than ri rỉ. Giọng bi thu ghẹo kẻ cô phòng.

Cung oán, 9b

香洟 味女茶漧喠情

Hương rây [rây rắc] mùi nhớ, trà khan giọng tình.

Truyện Kiều, 6a

欺景欺銷欺𥬧𲇥 喠唏喠喜喠希哬

Khi cảnh, khi tiêu, khi chũm chọe. Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha.

Xuân Hương B, 12a

𠲢𠰷喠土知誅㗂𤞽

Líu lo giọng Thổ, tri trô tiếng Mường.

Sơ kính, 12b