Entry 啫 |
啫 chả |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Chả hoa: món trứng rán lẫn với thịt.
|
花炙窖博啫花言味 “Hoa chá”: khéo bác chả hoa ngon mùi (bùi). Ngọc âm, 16b |
啫 chã |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Nước rơi từng giọt liên tiếp.
|
強吹珠啫絲紆強商 Càng xui châu [nước mắt] chã, tơ vò càng thương. Hoa tiên, 12a |
啫 chớ |
|
#F2: khẩu 口⿰渚 → 者 chử |
◎ Đừng. Không nên.
|
𬙞𨑮渚 𥊖渚跪啫咵浪𡄰 Bảy mươi chưa đui chưa què, chớ khoe rằng tốt. Nam lục, 16b |
啫 dã |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Thở than, kể lể.
|
丁公𧡊𩈘𢢯𢢯 𱻊柴伵𡳶共𡎥啫饒 Đinh công thấy mặt ngùi ngùi. Nghĩa thầy tớ cũ, cùng ngồi dã nhau. Thiên Nam, 64b |
〄 Dã dề: trò chuyện, kể lể.
|
寒喧渚及啫㖷 差衙俸𧡊𦊚皮㖔𡁞 Hàn huyên chưa kịp dã dề. Sai nha bỗng thấy bốn bề xôn xao. Truyện Kiều, 12b |
◎ {Chuyển dụng}. Trắng dã: trắng hếu, trắng xoá.
|
旗𫅰 𤎒𤋽𱻌𬁖 干戈𤽸啫銅刀碧離 Cờ bay chấp chới dường sao. Can qua trắng dã, đòng đao biếc lè. Thiên Nam, 17b |
啫 giả |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Trả, hoàn lại. Đền bù.
|
慈烏𪀄祝 物常 群蒙劍准尋唐啫恩 Từ ô chim chóc vật thường. Còn mong kiếm chốn tìm đường giả (trả) ơn. Phan Trần, 6a |
〇 𥙩情深 啫[義]深 Lấy tình thâm giả (trả) nghĩa thâm. Truyện Kiều, 56b |
〇 𫄄𠀧𤾓[𱭎]𦄅税 啫衝𡢻意買𧗱共僥 Lụa ba trăm tấm dệt thuê. Giả (trả) xong nợ ấy mới về cùng nhau. Hiếu văn, 13a |
啫 giã |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Từ biệt, chia tay, rời xa.
|
呐耒啫 𪠞急𠓨棱撑 Nói rồi giã đi, kíp vào rừng xanh. Cổ Châu, 4a |
〇 段啫㝵麻𧗱共啫恩各柴爲朱𫀅末㝵䝨冷𫜵丕 Đoạn [rồi] giã Người mà về, cũng giả [trả] ơn các thầy, vì cho xem mặt người hiền lành làm vậy. Bà Thánh, 4a |
〇 更殘茶歇𨀈𫴋躡啫衛 Canh tàn trà hết, bước xuống dép giã về. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 14a |
〇 啫𡽫啫渃啫廛 啫枚啫竹啫沔𦹵花 Giã non, giã nước, giã chiền. Giã mai, giã trúc, giã miền cỏ hoa. Phan Trần, 19a |
〇 永茹𫽄便𡎦佳 啫払娘買急移窻紗 Vắng nhà chẳng tiện ngồi dai. Giã chàng nàng mới kíp dời song sa. Truyện Kiều, 9b |
啫 nhả |
|
#F2: khẩu 口⿰者 giả |
◎ Như 吐 nhả
|
啫蒌吏惜味羮𠮾 唸 群𠶛固㨂𣒣 Nhả rau lại tiếc mùi canh ngọt. Nếm ếch còn kiêng có gióng măng. Trạng Trình, 11b |