Entry 哏 |
哏 cắn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮cấn |
◎ Dùng răng giữ hoặc làm đứt vỡ vật gì.
|
𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑 𲈴宜經 Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh. Hoa Yên, 32a |
〇 事㐌羕意哏肫𱜢及 Sự đã dường ấy, cắn rốn nào kịp. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27a |
〇 哏[𪘵]𢯏𱥺𫳘同𫜵𠄩 Cắn răng bẻ một chữ đồng làm hai. Truyện Kiều, 41b |
〇 𤝞𱜢吏且哏𦀊𫃚猫 Chuột nào lại thả cắn dây buộc mèo. Trinh thử, 14b |
〇 試空哏𱾨 世𦓡𠹽 Thi không cắn ớt thế mà cay. Giai cú, 8b |
〇 護法庒噡 哏𡂒 Hộ pháp chẳng thèm cắn trắt. Nam lục, 5a |
〇 𣉹買特𱐭 尼 𠸗箕哏𧎠𬙞𣈗除粓 Bây giờ mới được thế này. Xưa kia cắn rận bảy ngày trừ cơm. Lý hạng, 16a |
◎ Kêu dai dẳng.
|
哏几小 人𱜢哾𠰘 嘲𠊚君子路抛 Cắn [sủa] kẻ tiểu nhân nào thốt miệng. Chào người quân tử lọ phao [ve vẩy] đuôi [trỏ con chó đá]. Hồng Đức, 54a |
〇 賊蓬峩羅𤠚𠻇𡂡哏蒸边方南 Giặc Bồng Nga là chó dại sủa cắn chưng bên phương Nam. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 65b |
〇 𤞻他𤞼哏𨀈𠓨朱𣭻 Hùm tha lợn cắn bước vào cho mau. Lý hạng, 21b |
哏 cấn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮cấn |
◎ Cấn cấn: loài cá bé, ở nước ngọt.
|
𣳢𣴓約扵𫜵哏哏 𬮌權丙默襖妻妻 Ngòi cạn ước ở làm cấn cấn. Cửa quyền biếng mặc áo thia thia [cá cờ]. Ức Trai, 38a |
哏 gắn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮cấn |
◎ Làm cho khắng khít, bền chặt cùng nhau.
|
㐱𥙩准塘詫倍傍實坤哏咘 Chỉn lấy chốn đường sá vội vàng, thực khôn gắn bó. Truyền kỳ, I, 35a |
〇 𡭧之 哏咘没𠄩 朱仃耒仕料排䋦萌 Chút chi gắn bó một hai. Cho đành rồi sẽ liệu bài mối manh. Truyện Kiều, 8a |
〇 傳路添哏𨫊釘 𠃅霜秩 𠻵𨕭城点𠄼 Chuyện trò thêm gắn sắt đanh. Mái sương chợt mảng (mắng) [nghe thấy] trên thành điểm năm. Hoa tiên, 18a |
哏 hẹn |
|
#F2: khẩu 口⿰限 → 艮hạn |
◎ Cùng giao ước trước với nhau.
|
共㝵君子哏調偕老 Cùng người quân tử hẹn đều giai lão. Thi kinh B, II, 21a |
哏 khấn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮cấn |
◎ Cầu xin, cầu nguyện trước đấng thiêng liêng.
|
啉𠽍哏㗑𡮈𫰅 拉𡎦把𦹵畧墓𨀈𦋦 Lầm rầm khấn vái nhỏ to. Sụp ngồi bả cỏ trước mồ bước ra. Truyện Kiều, 2b |
〇 𣎀畧翁哏辰花用𠫾𣎀姑碎哏辰花𦬑吏 Đêm trước ông khấn thì hoa rụng đi, đêm nay cô tôi khấn thì hoa nở lại. Mai trò, 13b |
〇 𠓨厨撘𱥺旬香 哏拱𡗶孛四方厨尼 Vào chùa thắp một tuần hương. Khấn cùng Trời, Phật tứ phương chùa này. Hợp thái, 32b |
哏 ngẩn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮cấn |
◎ Ngây ra, như không hiểu gì.
|
生𠵌哏𱥺𣇞娄 吟浪昆造机牟窖台 Sinh nghe ngẩn một giờ lâu. Ngâm rằng con tạo cơ mầu khéo thay. Phan Trần, 16b |
〄 Ngẩn ngơ: vẻ ngơ ngác, băn khoăn.
|
哏𠽐𩈘玉 喝嗃𢚸鐄 Ngẩn ngơ mặt ngọc, khát khao lòng vàng. Chúa Thao, 4a |
哏 nhắn |
|
#F2: khẩu 口⿰艮 cấn |
◎ Ngỏ lời nhờ chuyển đến ai.
|
埃𧗱哏乳姑悲別 拱庄風流拱庄𠨪 Ai về nhắn nhủ cô bay biết. Cũng chẳng phong lưu cũng chẳng nghèo. Xuân Hương, 7b |
哏 nhịn |
|
#F2: khẩu 口⿰眼 → 艮 nhãn |
◎ Kham chịu, chịu đựng.
|
弹𪪳性氣良光 哏時𢧚曳呐𦋦𡘮𢚸 Đàn ông tính khí lăng quăng. Nhịn thì nên dại, nói ra mất lòng. Huấn ca, 2a |