Entry 咹 |
咹 ăn |
|
#F2: khẩu 口⿰安 an |
◎ Như 安 ăn
|
古咹供羕盎那 Đem của ăn cung dưỡng (cúng dàng) ang nạ. Phật thuyết, 21b |
〇 咹蒌咹 𢁑業𠰘庄嫌所䔲荄 Ăn rau ăn trái, nghiệp miệng chăng hèm (hiềm) thửa đắng cay. Cư trần, 23a |
〇 谷城南𦫼蔑間 奴渃㕵少 𩚵咹 Góc thành Nam, lều một căn. No nước uống, thiếu cơm ăn. Ức Trai, 4a |
〇 庄腰古共事𢀨重默仍襖閑共咹[斎]陷𠇮 Chẳng yêu của cùng sự sang trọng, mặc những áo hèn cùng ăn chay hãm mình. Bà Thánh, 2a |
〇 粓𤀖苔𪤠稚庄咹朱 Cơm nguội đầy nồi, trẻ chẳng ăn cho. Giải trào, 29b |
〄 Hành nghề sinh nhai.
|
娘時寡部𫜵丕 昆𤳇絆莂咹眉拯衝 Nàng thì goá bụa làm vầy. Con trai bện bịt ăn mày chẳng xong. Thiên Nam, 73a |
〇 涓漨吏劍咹沔月花 Quen vùng lại kiếm ăn miền nguyệt hoa. Truyện Kiều, 17b |
〇 英𠫾咹滥﨤娘擼芌 Anh đi ăn trộm, gặp nàng nhổ khoai. Lý hạng, 26b |
〄 Đối đãi, xử sự.
|
共𤤰咹扵如形夫妻 Cùng vua ăn ở như hình phu thê. Thiên Nam, 110a |
〇 咹𫜵牢呐𫜵 牢碑𣇞 Ăn làm sao, nói làm sao, bây giờ. Truyện Kiều, 38b |
〇 﨤李通結情兄弟 責户李𠊛咹於弊 Gặp Lý Thông kết tình huynh đệ. Trách họ Lý người ăn ở tệ. Thạch Sanh, 1b |
〄 Đạt hiệu quả, được phần thắng.
|
朱奴吝𤁕栢松 𣑶旁𣑶檁渚哄咹埃 Cho nó lấn lướt bách tùng. Rễ bàng rễ lẫm chửa hòng ăn ai. Thiên Nam, 26b |
〇 芸𥢆咹坦胡琹没張 Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương (trang). Truyện Kiều, 1b |
〇 渃奔如姉𪦲咹𠊚 Nước buôn như chị mới ăn người. Giai cú, 12b |
◎ {Chuyển dụng}. Ăn năn: hối lỗi, hối tiếc.
|
𠊛咹𮥷牢咍及 Người ăn năn sao hay kịp. Phật thuyết, 43a |
〇 体事𨔍𫜵丕連信麻咹𮥷罪嗔召道 Thấy sự lạ làm vậy liền tin mà ăn năn tội, xin chịu đạo. Ông Thánh, 5a |
〇 𤽗仲逵咹𡅧恨 𩛂禮殮塟 Ngươi Trọng Quỳ ăn năn hận, no [đủ] lễ liệm táng. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28a |
〇 咹𱔪時事㐌耒 你𢚸𠊛 𱿈𠳐𠳒𱥺畨 Ăn năn thì sự đã rồi. Nể lòng người cũ, vâng lời một phen. Truyện Kiều, 67b |