Entry 呌 |
呌 keo |
|
#C2: 呌 khiếu |
◎ Quẻ bói.
|
珓環嗔呌蔑吝 隂陽立仰倍分 明世 “Giao hoàn”: xin keo một lần. Âm dương sấp ngửa bội phần mừng thay. Ngọc âm, 45a |
呌 kéo |
|
#C2: 叫 → 呌 khiếu |
◎ Như 捁 kéo
|
挽舟呌船林林 百丈祇呌 餘林仕曳 “Vãn chu”: kéo thuyền lăm lăm. “Bách trượng”: dây kéo dư trăm sải dài. Ngọc âm, 29a |
呌 kêu |
|
#A2: 叫 → 呌 khiếu |
◎ Như 叫 kêu
|
或因呌哭末碎昆娄堆 Hoặc nhân kêu khóc, mắt tối con sâu (lâu) [con ngươi] đui. Phật thuyết, 20a |
〇 𪀄呌花𦬑𣈜春凈 Chim kêu hoa nở ngày xuân tạnh. Ức Trai, 4b |
〇 工意圍𢧚棊没局 呌㘇㗂丐蟡蟡 Trong ấy vầy nên cờ một cuộc. Kêu đâu vang tiếng cái ve ve. Hồng Đức, 2a |
〇 𪀄黄鳥蒸𫅫典杜蒸㯲𣘃 所㗂呌𱕫𱕫 Chim hoàng điểu chưng bay đến, đỗ chưng khóm cây. Thửa tiếng kêu oang oang. Thi kinh, I, 4b |
〇 黄𱙎唿𢖵子規呌愁 Hoàng anh hót nhớ, tử quy kêu sầu. Phan Trần, 9a |
〄 Gọi, khiến, rủ nhau.
|
爲丕 拯矯𡀿排呌伴筭尋蔑𩛷𩛂 Vì vậy chẳng kẻo rủ bầy kêu bạn, toan tìm một bữa no. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 57b |
〇 人民䀡𧡊唉 喂 呌𠑬 𱠲[𨫵]𱑻𨆢𧗱廊 Nhân dân xem thấy hỡi ôi. Kêu nhau vác cuốc trở lui về làng. Vân Tiên, 24b |
〄 Van nài, than vãn.
|
昆或呌冽𡞕恒𠹚𩛜 Con hoặc kêu rét, vợ hằng van đói. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 63a |
〇 叩頭𠁑帳𱠎調呌𰙔 Khấu đầu dưới trướng giở điều kêu ca. Truyện Kiều, 50a |
呌 khéo |
|
#C2: 叫 → 呌 khiếu |
◎ Rõ thật, hẳn như.
|
内花𬱻𬱻圍 隊𠳨 营柳寬寬呌呂吝 Nội hoa tấp tấp vầy đòi hỏi. Doanh liễu khoan khoan khéo lữa lần. Ức Trai, 76b |