Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
呂 lả
#C2: 呂 lã
◎ Lơi lả, lả lơi: có vẻ suồng sã, nghiêng ngả.

󱙹車雷呂嘆[嘲] 𠳐𠳒娘買𨀈𠓨羡尼

Trước xe lơi lả han chào. Vâng lời nàng mới bước vào tạn (tận) nơi.

Truyện Kiều, 20a

拱為顔色呂淶𥪝𢚸

Cũng vì nhan sắc lả lơi trong lòng.

Trống quân, II, 10b

呂 lã
#A1: 呂 lã|lữ
◎ Tên gọi một họ tộc, một dòng họ.

琴𢝙趣 [畫]醝牟 𨑮排詩呂𠬠瓢𨢇蘇

Cầm vui thú, họa say màu. Mười bài thơ Lã, một bầu rượu Tô.

Sơ kính, 12a

#C1: 呂 lã
◎ Nước tự nhiên chưa đun nấu.

渃呂𤍇㵢𫅷

Nước lã nấu sôi già.

Nam ngữ, 84b

他忍𠲝吟唏渃呂 胣仍仍 君子𢚸空

Thà nhịn đói cầm (ngậm) hơi nước lã. Dạ dửng dưng quân tử lòng không.

Lưu Bình, 3a

杜楟𱺵英渃呂

Đỗ nành là anh nước lã.

Nam lục, 15a

〄 Lã chã: nước (thường là nước mắt, mồ hôi) rơi từng giọt liên tục.

𢬣襖拂披課𩙍 戊 灰呂渚欺湄

Tay áo phất phơ thuở gió. Mồ hôi lã chã khi mưa.

Hồng Đức, 52a

𥆾強呂渚湥紅 𠯇𦖻娘買𤉒𢚸𥰊高

Nhìn càng lã chã giọt hồng. Rỉ tai nàng mới giãi lòng thấp cao.

Truyện Kiều, 19a

呂 lạ
#C2: 呂 lã
◎ Khác thường, chưa hề thấy thế, chưa từng biết đến.

鼷鼠𤝞碎呂朱

“Hề thử”: chuột chũi lạ chưa.

Ngọc âm, 56b

盎宝主席群𠾸𱓌憐羅皮呂呂悁悁 役帝低𠳒訴云爲 囒𠲢窖𢞂𢞂𢢆𢢆

Áng bảo chúa tiệc còn dìu dặt, lân la vừa lạ lạ quen quen. Việc đấy đây lời tỏ vân vi, dan díu khéo buồn buồn thẹn thẹn.

Hiếu sĩ, 3a

呂 lở
#C2: 呂 lã
◎ Nứt sụt, đổ xuống từng mảng

初㐌固勾 傳保 𬈋丙咍咹呂𡽫

Xưa đã có câu truyền bảo. Làm biếng hay ăn lở non.

Ức Trai, 64a

吏過所准意時体 墻呂壁湼碑我𦼔散

Lại qua thửa chốn ấy, thời thấy tường lở vách nát, bia ngã rêu tan.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 17a

呂 lỡ
#C2: 呂 lã
◎ Không gặp may, khiến dở dang.

功名呂唐 無事 𡽫渃稽准有情

Công danh lỡ đường vô sự. Non nước ghe [lắm, nhiều] chốn hữu tình.

Ức Trai, 30b

𱰺課失權 𡛔呂紅顔

Trai thuở thất quyền, gái lỡ hồng nhan.

Thiên Nam, 63b

㝵自 呂𨀈竜冬 𡗶吹𠦳埮󰝡𢚸旦低

Người từ lỡ bước long đong. Trời xui ngàn dặm đem lòng đến đây.

Phan Trần, 20a

分𫳵分 簿如𪿙 㐌停渃沚花㵢呂𱻌

Phận sao phận bạc như vôi. Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ dường.

Truyện Kiều, 16b

水精呂 𨀈踸蹎 哃哃浽𢠣󰝡恩𫜵讎

thuỷ Tinh lỡ bước chậm chân. Đùng đùng nổi giận đem ân làm thù.

Đại Nam, 4b

〄 Trót lầm lẫn, để xảy ra sai sót.

拱𱺵呂𱥺𠰃𠄩 𥒥鐄牢女押奈𩄲湄

Cũng là lỡ một lầm (nhầm) hai. Đá vàng sao nỡ ép nài mây mưa.

Truyện Kiều, 21b

呂 lửa
#C2: 呂 lã|lữ
◎ Nhiệt và ánh sáng đồng thời phát ra từ vật đang cháy.

呂{破律}{阿[龍]}力債{波散}

Lửa sốt rừng rực cháy ran.

Phật thuyết, 29a

㹥同{破散}{可列}波[嵬] {阿呂} 阮

Chó đồng rắn sắt phả khói lửa ngọn.

Phật thuyết, 29a

呂 lữa
#C2: 呂 lữ
◎ Lữa lần|Lần lữa: dần dà, ngày tháng dần qua.

营柳寬寬呌呂吝

Doanh liễu khoan khoan khéo lữa lần.

Ức Trai, 76b

呂吝𣎃論𣈜戈 宋差仁宝奴和󰝡兵

Lữa lần tháng lọn ngày qua. Tống sai Nhân Bảo [tướng Hầu Nhân Bảo] nó hoà đem binh.

Thiên Nam, 68a

惜光音吝呂招戈

Tiếc quang âm lần lữa gieo qua.

Chinh phụ, 26a

仍𱺵吝呂𤓢湄 刧風塵别 包𣇞𱺵催

Những là lần lữa nắng mưa. Kiếp phong trần biết bao giờ là thôi.

Truyện Kiều, 23a

呂 rã
#C2: 呂 lã
◎ Tan rã, ruỗng nát.

𦛌胣昌舌吕湼珊索

Ruột dạ xương thịt rã (rữa) nát tan tác.

Phật thuyết, 29b

花强 誇𡨧𡨧𪰛呂 渃渚朱苔苔乙為

Hoa càng khoe tốt, tốt thì rã (rữa). Nước chớ cho đầy, đầy ắt vơi.

Ức Trai, 30b

連𢧚蘂呂花 殘 蝶拯免𥚆蜂拯貪清

Liền nên nhụy rã (rữa) hoa tàn. Bướm (điệp) chẳng mến (muốn) nhìn, ong (phong) chẳng tham thanh.

Thiên Nam, 63b

〄 Tan, tản đi hết.

𢄂呂番巽功舌𧵑 𠰘㗂𠊛唭嚕牢𢧚

Chợ rã phiên tốn công thiệt của. Miệng tiếng người cười rủa sao nên.

Lý hạng B, 198b

呂 rỡ
#C2: 呂 lã
◎ Mừng rỡ: vui vì được thỏa lòng mong đợi.

翁婆𱍸明呂凜建𪮙沒㝵𡛔卒冷[…]麻𡠣朱

Ông bà ấy mừng rỡ lắm, kén chọn một người gái tốt lành […] mà cưới cho.

Ông Thánh, 1b

呂 rữa
#C2: 呂 lã
◎ Tan rã, ruỗng nát (cđ. rã).

𦛌胣昌舌吕湼 珊 索

Ruột dạ xương thịt rữa (rã) nát tan tác.

Phật thuyết, 29b

花强 誇𡨧𡨧𪰛呂 渃渚朱苔苔乙為

Hoa càng khoe tốt, tốt thì rữa. Nước chứa cho đầy, đầy ắt vơi.

Ức Trai, 30b

連𢧚蘂呂花殘 蝶拯免𥚆蜂拯貪清

Liền nên nhụy rữa hoa tàn. Bướm (điệp) chẳng mến (muốn) nhìn, ong (phong) chẳng tham thanh.

Thiên Nam, 63b

呂 trả
#C2: 呂 lã
◎ Như 把 trả

𢪀𠇮麻喭朱𠇮 字恩渚呂字情 吏王

Nghĩ mình mà ngán cho mình. Chữ ơn chưa trả, chữ tình lại vương.

Vân Tiên C, 6b

〄 Bồi hoàn nợ nần, công xá.

篤弄呂𦬑袄𩚵 𤯩麻論義托𦹳名䝨

Dốc lòng trả nợ áo cơm. Sống mà trọn nghĩa, thác thơm danh hiền.

Vân Tiên C, 24a

◎ Loài chim bắt cá, có lông cánh xanh biếc, mỏ dài.

毳鳥 占呂

“Thúy điểu”: chim trả.

Ngọc âm, 55a

呂 trở
#C2: 呂 lã
◎ Trở dịch: phiên dịch.

敬礼歇三藏吕譯圣 𪜀鳩麻𱺵什𪵯法師哿

Kính lạy hết tam tạng trở dịch [phiên dịch] thánh là Cưu Ma La Thập làm pháp sư cả.

Phật thuyết, 5a

〄 Trăn trở: lật qua lật lại.

皮索粦吕蔑回連年

“Bì sách”: trăn trở một hồi liền nên.

Ngọc âm, 42a