Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
吟 căm
#F2: khẩu 口⿰今 câm
◎ Nỗi ghét giận nén trong lòng.

涓主𥙩𠇮𫜵欣 𡗶坦共恨鬼神共吟

Quên chúa lấy mình làm hơn. Trời đất cùng giận, quỷ thần cùng căm.

Thiên Nam, 128a

吟 cằm
#C2: 吟 ngâm | F2: khẩu 口⿰今câm
◎ Bộ phận phía dưới miệng và môi, có thể cử động.

頤鬚妯木於𰙔𢃄吟

“Di tu”: râu mọc ở ca dưới cằm.

Ngọc âm, 12b

吟 câm
#F2: khẩu 口⿰今 câm
◎ Ngậm miệng không nói.

邦𠅜曳 嬏夜吨買吟

Vâng lời dái [sợ] vợ già đòn mới câm.

Ngọc âm, 9a

吟 cầm
#F2: khẩu 口⿰今 câm
◎ Giữ lại. Duy trì.

𤞼𡎢埣坦吟 唏𤷍癯

Lợn ngồi ủi đất cầm (ngậm) hơi gầy gò.

Trinh thử, 5b

吟 gầm
#F1: khẩu口⿰今 kim|câm | C2: 吟ngâm
◎ Mai gầm: còn gọi là cạp nong, tên một loài rắn độc, thân có nhiều vòng đen vàng xen kẽ.

两頭蛇𧋻埋吟

“Lưỡng đầu xà”: rắn mai gầm.

Thực vật, 6b

吟 ngắm
#C2: 吟 ngâm
◎ Hướng tới, tuân theo.

双离魔鬼庄𫜵 之特 爲㝵吟事𱐩主𡗶連

Song le ma quỷ chẳng làm chi được, vì Người ngắm sự đức Chúa Trời luôn.

Bà Thánh, 3b

吟 ngâm
#A1: 吟 ngâm
◎ Đọc văn thơ với giọng trầm bổng du dương (ngâm nga, ngâm ngợi).

吟特勾神𠱆𠱆歌

Ngâm được câu thần dắng dắng ca.

Ức Trai, 5a

特吟哦乙舍吟哦

Được ngâm nga ắt xá ngâm nga.

Ức Trai, 39b

恒固吟議 乙共唱和

Hằng có ngâm ngợi, ắt cùng xướng họa.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27a

𨕭菴從且册琴 閒𢭗案玉𢞂吟卷[鐄]

Trên am thong thả sách cầm. Nhàn nương án ngọc, buồn ngâm quyển vàng.

Phan Trần, 1b

吟哦矇𠳚𡦂情 𱻌尼歐罕才𫅜丈夫

Ngâm nga mong gửi chữ tình. Dường này âu hẳn tài lành trượng phu.

Chinh phụ, 32b

𱰺辰讀册吟哦 銇𥕄經史底除大科

Trai thì đọc sách ngâm nga. Dùi mài kinh sử để chờ đại khoa.

Hợp thái, 2a

◎ Ngâm nga: sai quấy, không đứng đắn.

自𣈜永𩈘 先君 退滛樛氏隊吝吟哦

Từ ngày vắng mặt tiên quân. Thói dâm Cù thị đòi lần ngâm nga.

Thiên Nam, 21b

#C1: 吟 ngâm
◎ Dầm vật gì vào nước và để lâu trong đó cho thấm.

没𣳔𦹵木撑荑 渃吟𤄯沕𧡊之女兜

Một dòng cỏ mọc xanh rì. Nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu.

Truyện Kiều, 6a

󰣑𣈜𢫝穭𫥨吟 包𣇞木𣙺些仕𢵼𦋦

Sớm ngày đong lúa ra ngâm. Bao giờ mọc mầm ta sẽ vớt ra.

Hợp thái, 8b

吟 ngầm
#C2: 吟 ngâm
◎ Âm thầm, không lộ ra.

吟寃尼别𱥯𨑮 胣陣吟吟别課𱜢嵬

Ngậm oan này biết mấy mươi. Dạ giận ngấm ngầm biết thuở nào nguôi.

Thiên Nam, 109a

𢚸𥢆㕸𠳚 𢜠󰠐 [𢝙]尼㐌補𤴬吟初󰅒

Lòng riêng khấp khởi mừng thầm. Vui này đã bỏ đau ngầm xưa nay.

Truyện Kiều, 39b

吟 ngẫm
#C2: 吟 ngâm
◎ Suy nghĩ, nghĩ thầm. Ngầm xem xét, nhận định.

旬尼麻吟些吏赦些

Tuần này mà ngẫm, ta lại xá [tha, buông] ta.

Đắc thú, 29a

吟急𧺁𪰛派吏急

Ngẫm kíp [chóng] thắm thời phai lại kíp [chóng].

Ức Trai, 50a

吟䀡氣象形容意 秩露𦋦𪰛𤁕󰕛星

Ngẫm xem khí tượng hình dong ấy. Chợt lộ ra thời lạt chúng tinh.

Hồng Đức, 4a

殺生害物闭迡 吟𫀅𡽫渃体𣈙㐌𩛂

Sát sinh hại vật bấy chầy. Ngẫm xem non nước thấy rày đã no [đầy rẫy].

Thiên Nam, 116b

〄 Ngẫm ngột: ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi.

吟𠮾山林免市朝 𱜢𱏫羅庄坦唐堯

Ngẫm ngột sơn lâm lẫn thị triều. Nào đâu là chẳng đất Đường Nghiêu.

Ức Trai, 11a

吟 ngậm
#C2: 吟 ngâm
◎ Giữ kín trong miệng, cam chịu trong lòng.

𡢼重忙某 忍召𫕖工弄

Vợ chồng mắng mỏ, nhẫn chịu ngậm trong lòng.

Phật thuyết, 42a

𪀄固𠰘呌謳吏吟

Chim có miệng kêu âu lại ngậm.

Ức Trai, 37b

浪𫨩時寔𱺵𫨩 𦖑𦋦吟䔲 呐荄世𱜢

Rằng: Hay thì thực là hay. Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào.

Truyện Kiều, 11a

〄 Khiến lẩn vào bên trong.

童醝客𨔍隣𱺵 吟𦝄姅厔噴花𦊚厦

Đồng say, khách lạ lân la. Ngậm trăng nửa chái, phun hoa bốn hè .

Hoa tiên, 2b

〄 Ngậm ngùi: nín nhịn nỗi buồn rầu thương cảm trong lòng.

月吟㟴花欺夏細 花嗷喭月課秋過

Nguyệt ngậm ngùi hoa khi hạ tới. Hoa ngao ngán nguyệt thuở thu qua.

Hồng Đức, 58a

吟𠿯𲎭景家鄕 㐌篇𡃛汝[吏]篇吟愁

Ngậm ngùi trông cảnh gia hương. Đã thiên ngợi nhớ, lại thiên ngâm sầu.

Phan Trần, 4a

洞房迢迭𱔩瑁 氷傾緣買吟𠿯情初

Động phòng dìu dặt chén mồi. Bâng khuâng duyên mới, ngậm ngùi tình xưa.

Truyện Kiều, 66a