Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
召 chịu
#C2: 召
◎ Nhận lấy điều chẳng lành, nhẫn nhịn.

召苦 羕𱍸買生特身尼

Chịu khổ dường ấy mới sinh được thân này.

Phật thuyết, 17b

隊恩救度涅𰿘身時召䔲荄

Đội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay.

Cư trần, 26a

昆𫲤饒 𣈜召庫楊

Con cháu nhiều ngày chịu khó dường.

Ức Trai, 25a

〄 Vâng phục, chiều ý, chấp nhận.

㝵召累柴𱍸如蔑𱠑坦於𪮏 署悶𫜵形𱜢時𫜵形𱍸

Người chịu lụy thầy ấy như một nắm đất ở tay thợ, muốn làm hình nào thì làm hình ấy.

Bà Thánh, 2b

呵𥙩弄弄業覇渃楚卞甘召蒸禮魯公丕台

Há lấy lộng lộng nghiệp bá nước Sở, bèn cam chịu chưng lễ Lỗ Công vậy thay.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 4a

〄 Nhận, hưởng lấy.

悲矣𨕭共𡗶 召福重無穷

Bay hãy lên cùng Trời chịu phúc trọng vô cùng.

Ông Thánh, 3b

召 trao
#C2: 召 triệu
◎ Đưa, giao, chuyển tới người khác.

氷人 窖呐戊靣 召𠅜媒妁󰝂信𡞕重

“Băng nhân”: khéo nói mầu mơn. Trao lời môi chước đem tin vợ chồng.

Ngọc âm, 9a

召 trẩu
#C2: 召 triệu
◎ Loài cây cao nhiều lá, quả có dầu.

核召 葉印 油細油杜調年𢮪用

Cây trẩu rợp im. Dầu tới dầu đỗ đều nên chọn dùng.

Ngọc âm, 62b

召 xẹo
#C2: 召 chiếu
◎ Xiên xẹo: khúc khuỷu, quanh co.

𨅸照𥉫𬙛景乞休 塘𠫾千召舘招蹽

Đứng chéo trông ra cảnh hắt hiu (heo). Đường đi xiên xẹo (thiên thẹo) quán cheo leo.

Xuân Hương B, 10a