Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
句 câu
#A1: 句 câu
◎ Đơn vị lời nói.

禅午𠄼句𦣰釀工圭何有

Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng trong quê Hà Hữu.

Cư trần, 25a

盃体尼核排曰底𦊚句偈

Bui thấy nơi cây, bày viết để bốn câu kệ.

Cổ Châu, 11a

𠶓𠾷句詩𱿈赤 熙何盞𨢇興痴

Vếu váo câu thơ cũ rích. Hì hà chén rượu hăng sì.

Hồng Đức, 60b

#C1: 句 câu
◎ Câu cóp: dè sẻn, thu vén.

句哈𫜵之謳拯 路 㐌生𪰛養默𢚸𡗶

Câu cóp làm chi, âu chẳng lọ. Đã sinh thì dưỡng mặc lòng trời.

Hồng Đức, 59b

句 cu
#C2: 句 cú
◎ Loài chim rừng biết gù, gáy, cùng họ với bồ câu.

占句

Chim cu.

Ngọc âm, 55a

句 cú
#C1: 句 cú
◎ Loài chim ăn đêm, mùi khét, mắt trông dữ.

𢩽撴喭𠰚仙麻句 堆侶𡃊台玉吝炭

Dảy dun ngán nhẽ tiên mà cú. Đôi lứa ghê thay ngọc lẫn than.

Sơ kính, 23a

身仙身句 𦋦情醜制

Thân tiên thân cú ra tình xấu chơi.

Trinh thử, 15b

神核栘魔核𥺊句𤞺核㮛

Thần cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề.

Nam lục, 5a

句 khù
#C2: 句 cú
◎ Ngù khù: lù khù, chậm chạp.

皮󰮏𱑕餘糁 𫡦秋 𦝄𦓿䏧耻相󰔄句

Vừa sáu mươi dư tám chín thu. Lưng cày (gầy) da xẩy tướng ngù khù.

Ức Trai, 8b