Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
双 song
#C1: 雙 → 双 song
◎ Nhưng, nhưng mà.

双离魔鬼庄𫜵之特 爲㝵吟事𱐩主𡗶連

Song le ma quỷ chẳng làm chi được, vì Người ngắm [hướng tới] sự [phụng sự] đức Chúa Trời luôn.

Bà Thánh, 3b

双質𡗶朱高欣 芸斈𠳨恰𢌌

Song chất trời cho cao hơn, nghề học hỏi khắp rộng.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 48a

𦖑𠳒娘㐌生𪟽 双它過𡑖𬋩咦特身

Nghe lời nàng đã sinh nghi. Song đà quá đỗi quản gì được thân.

Truyện Kiều B, 28b

◎ Loài cây nhỏ, vỏ cây có gai, bên trong thân mềm, dễ uốn, thường dùng để đan lát, làm roi đánh.

路𱺵𠯦𠻵扱𱠳 𠬠𠳒殺竟朋𠦳檑双

Lọ là thét mắng cặp rèn. Một lời sát cạnh bằng nghìn roi song.

Lý hạng, 20a

◎ Tốt, đẹp, hay.

全家共特荣𱽣 𱜢咍双俸𢧚俄眼前

Toàn gia cùng được vinh hoa. Nào hay song bỗng nên nga [xấu, dở] nhãn tiền.

Thiên Nam, 65a

掣包風景江州 王維固筆𫥯图双台

Xiết bao phong cảnh Giang Châu. Vương Duy có bút vẽ đồ song thay.

Sứ trình, 10a

〄 Song nga: băn khoăn, đắn đo (hay dở, tốt xấu).

感𢚸𤤰俸双俄徘徊

Cảm lòng vua bỗng song nga bồi hồi.

Thiên Nam, 87b

双峩渚別𫜵牢 徘囬肝猿噋嗃曲蚕

Song nga chửa biết làm sao. Bồi hồi gan vượn, xốn xao khúc tằm.

Trinh thử, 14a

◎ Song viết (双曰- hiện vẫn chưa xác định rõ âm Nôm và từ nguyên): của cải, gia sản.

丐哿𱜠鹤 奴劍双曰

Cưới gả dượt [tập theo] học, no [đủ, đầy] kiếm song viết.

Phật thuyết, 18a

双曰吏算𱜢𧵑積 泊梅黄菊底朱昆

Song viết lại toan nào của tích. Bạc mai, vàng cúc để cho con.

Ức Trai, 19a

〄 Gia cảnh.

昆𡥙渚嫌双曰兀 詩書實意寶𠦳𠁀

Con cháu chớ hiềm (hèm) song viết ngặt. Thi thư thực ấy báu ngàn đời.

Ức Trai, 7a

〄 Nếp sống, cảnh sống.

双曰恒例片冊𪧘 歆遙𨇜𩛷鉢[𩚵]叉

Song viết hằng lề phiến sách cũ. Hôm dao đủ bữa bát cơm xoa.

Ức Trai, 9b

◎ Song song: sóng đôi.

仃仃𠸜歲𠄩㝵双双

Rành rành tên tuổi hai người song song.

Phan Trần, 17a

双双馭𠓀馭𡢐𱥺團

Song song ngựa trước ngựa sau một đoàn.

Truyện Kiều, 24a

双 xong
#C2: 雙 → 双 song
◎ Hoàn thành, rồi việc. Cho qua. Thôi, dứt.

身尼𱒢别塘尼𠰚 他畧傕停於丕双

Thân này ví biết đường này nhỉ. Thà trước thôi đành ở vậy xong.

Xuân Hương B, 7a

固钱役意麻双𠰚 徐𱏯𫜵官拱勢阿

Có tiền việc ấy mà xong nhỉ. Từ trước làm quan cũng thế à (a).

Yên Đổ, 13b