Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
参 sâm
#A1: 參 → 参 sâm
◎ Sao Sâm ở bầu trời phía Bắc, sao Thương ở bầu trời phía Nam, cách xa vời vợi. Sâm, Thương cũng được hiểu như là hai pha của sao Kim: nhìn thấy vào buổi chiều tối gọi là sao Hôm, nhìn thấy vào lúc sáng sớm gọi là sao Mai.

初牢形影󰝸淶 悲除女底隔潙参商

Xưa sao hình ảnh chẳng rời. Bây giờ nỡ để cách vời Sâm Thương.

Chinh phụ, 24b

参商𫽄院𫳘從在埃呵监負𢚸故人

Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng. Tại ai há dám phụ lòng cố nhân.

Truyện Kiều, 46b

参 sấm
#C2: 參 → 参 sâm|tham
◎ Như 禀 sấm

[?] 𦖑𠬠㗂阴雷 弩𪞷 参󱯨打培𨑗屍

[?] nghe một tiếng âm lôi. Nổ ra sấm sét đánh bồi trên thây.

Dương Từ, tr. 50

参 tám
#C2: 參 → 参 tham
◎ Số nguyên và thứ tự lớn hơn bảy nhỏ hơn chín.

共仍比丘哿咍門参彦㝵共孛

Cùng những tì kheo cả hai muôn tám ngàn người cùng Bụt.

Phật thuyết, 6b

参 tham
#A1: 參 → 参 tham
◎ Nhập cuộc, dự vào việc gì.

共咹共於 拯嫌 共謀議事共参庙堂

Cùng ăn cùng ở chẳng hèm (hiềm). Cùng mưu nghị sự, cùng tham miếu đường.

Thiên Nam, 57a

参 xơm
#C2: 參 → 参 tham
◎ Bờm xơm: tính sàm sỡ, sỗ sàng.

沛昆性氣𫩓参 娘呫朋亇󰮂䈒拯斉

Phải con tính khí bờm xơm. Nàng xem bằng cá trong nơm chẳng tày.

Nguyễn Đạt, 6b