Entry 博 |
博 bác |
|
#C1: 博 bác |
◎ Tiếng xưng gọi vợ chồng người anh của cha hay mẹ.
|
盎那代責注博支弹 Áng nạ dạy trách, chú bác chê đàn. Phật thuyết, 19a |
〇 伯娘博𡛔 “Bá nương”: bác gái. Ngọc âm, 11a |
〇 𡥵住𡥵博寔𱺵英㛪 Con chú con bác thực là anh em. Lý hạng, 7b |
〇 棋鉑𱺵博绳貧 𪽣娘𬥓歇𢯧蹎𠓨拱 Cờ bạc là bác thằng bần. Ruộng nương bán hết, xỏ chân vào còng (cùm). Lý hạng, 28b |
〄 Tiếng người dân quê gọi cha.
|
博媄生𫥨分喔𠱤 𣎀𣈜𨊌𬧡盎𦹵灰 Bác mẹ sinh ra phận ốc nhồi. Đêm ngày lăn lóc áng [đám] cỏ hôi. Xuân Hương B, 6b |
〇 惜功博媄生成𫥨㛪 Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em. Lý hạng, 31a |
〄 Tiếng bạn bè lớn tuổi gọi nhau.
|
博楊傕㐌傕耒 𦹵𩄲漫沫𢢯𢢯𢚸些 Bác Dương thôi đã thôi rồi. Cỏ mây man mác, ngùi ngùi lòng ta. Yên Đổ, 10a |
〇 𠵌𠊛呐堆尼名博楊公 Nghe người nói đôi nơi danh bác Dương công. Lưu Bình, 1a |
〇 役博空雙碎𣩂𬆄 Việc bác không xong, tôi chết ngay. Giai cú, 13b |
◎ Đun lửa nhỏ và đảo quấy (trứng, bột, v.v…) cho chín.
|
花炙窖博啫花言味 “Hoa chích”: khéo bác chả hoa ngon mùi (bùi). Ngọc âm, 16b |
博 vác |
|
#C2: 博 bác |
◎ Như 扒 vác
|
代治兵它𣘾擬博 Đời trị binh đà vai nghỉ vác. Hồng Đức, 63b |
〇 眾碎飭𮤭才 𫯳願掛博𡞕願 𩚵 Chúng tôi sức mọn tài hèn. Chồng nguyền quảy vác, vợ nguyền đem cơm. Thiên Nam, 54a |
〇 共饒挭博江山 中興吏 还原漢朝 Cùng nhau gánh vác giang sơn. Trung hưng đem lại hoàn nguyên Hán triều. Thiên Nam, 124b |
◎ Binh khí cầm tay, cán dài, có mũi nhọn.
|
摳吳固課移昆博 挑蜀𱜢欺倒蘿旗 Khua (xua) Ngô có thuở dời con vác. Khêu (khiêu) Thục nào khi đảo lá cờ. Hồng Đức, 75b |