Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
化 goá
#C2: 化 hoá
◎ Người đàn bà ở vậy sau khi chồng chết (cđ. hoá).

㤕𠊛媄化昆嵬 奉蜍香𤌋渚耒𠀧𢆥

Xót người mẹ goá con côi. Phụng thờ hương khói chưa rồi ba năm.

Phan Trần, 4b

𤽗拯𧡊𡛔尼𡛔化

Ngươi chẳng thấy gái này gái goá.

Yên Đổ, 8b

固𱙘公主𪨅𢆫化𫯳

Có bà công chúa trẻ tuổi goá chồng.

Ô Lôi, 2a

㤕傷几化几嵬

Xót thương kẻ goá kẻ côi.

Huấn tục, 9b

化 hoá
#C1: 化 hoá
◎ Biến chuyển. Chuyển dạng, biến hình.

骨冷魂清庄肯化 謳群女主共吒

Cốt lạnh hồn thanh chăng khứng hoá. Âu còn nợ chúa cùng cha.

Ức Trai, 20b

卞調化𫜵𠄩㝵丈夫麻𪠞

Bèn đều hoá làm hai người trượng phu mà đi.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 61b

〄 Trở nên, thành ra.

奇𢘝朱𢧚化𱠎揚

Cả nể cho nên hoá dở dang.

Xuân Hương, 6a

𤤰嫁公主朱李通 公主空𠹾𥙩恨化唫

Vua gả công chúa cho Lý Thông. Công chúa không chịu lấy, giận hoá câm.

Thạch Sanh, 18b

咹𡗋拱歇𠰘唁 呐𥹰辰歇調坤化㾄

Ăn lắm cũng hết miếng ngon. Nói lâu thì hết điều khôn hoá rồ.

Lý hạng, 20b

◎ Goá, người có chồng (hoặc vợ) chết, đang ở vậy.

鰥寡翁化婆侖

“Quan quả”: ông hoá bà son.

Ngọc âm, 8a

𱰺空丐化辰𨔈 停尼固𡞕𠤆尼固𫯳

Trai không gái hoá thì chơi. Đừng nơi có vợ, chớ nơi có chồng.

Lý hạng, 53a