Entry 包 |
包 bao |
|
#C1: 包 bao |
◎ Bao la: mênh mông, bát ngát.
|
𡗶高𣷭𢌌 包𱺵 役夷麻𫽄沛𱺵役些 Trời cao bể rộng bao la. Việc gì mà chẳng phải là việc ta. Lý hạng, 6a |
◎ Tiếng phiếm chỉ một số lượng, một khối lượng nào đó (bao nả, bao giờ, bao nhiêu, …).
|
盎那恩包 那高審𱒢朋𫶸共怛 Ang nạ ơn bao nả, cao thẳm ví bằng trời cùng đất. Phật thuyết, 16b |
〇 禄特包饒咹閉饒 Lộc được bao nhiêu ăn bấy nhiêu. Ức Trai, 11b |
〇 用包拿消包拿 咹𱥯𨑮 默𱥯𨑮 Dùng bao nả, tiêu bao nả. Ăn mấy mươi, mặc mấy mươi. Hồng Đức, 59a |
〇 包徐𡎢𠖾制宮月 𠼦𢲨朱吀𠃣𦲿多 Bao giờ ngồi mát chơi cung nguyệt. Mượn hái cho xin ít lá đa. Xuân Hương, 10a |
〇 船情皮𥊘旦尼 時㐌簮技𤭸淶包𣇞 Thuyền tình vừa ghé đến nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ. Truyện Kiều, 2a |
〇 包饒𡬷坦𡬷鐄闭饒 Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. Lý hạng, 8b |
◎ Chiêm bao: giấc mơ khi ngủ.
|
店恒占包 体昆𡛔 默襖綠傷呌嗔命 Đêm hằng chiêm bao thấy con gái mặc áo lục thương kêu xin mạng. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b |
〇 𣇜𣈜制𡏢 淡𠎣 𥃱𠫾率𧡊應連占包 Buổi ngày chơi mả Đạm Tiên. Nhắp đi thoắt thấy ứng liền chiêm bao. Truyện Kiều, 5b |
◎ Bảnh bao: đẹp mã, sang trọng.
|
𪵟鬚𱴋隊襖裙炳包 Mày râu nhẵn trụi (trọi, nhụi), áo quần bảnh bao. Truyện Kiều, 14a |
〇 襖𧞾秉包 𣃣𡱩𥛭 䏾腓喔呃𠇍桶𣹓 Áo mặc bảnh bao vừa thước lẻ. Bụng phì óc ách mấy thùng đầy. Giai cú, 2b |
包 bào |
|
#C2: 包 bào |
◎ Dùng công cụ có lưỡi sắt để làm nhẵn mặt gỗ.
|
銓鉋 包板旁連 “Thuyên bạo”: bào ván phẳng trơn. Ngọc âm, 35a |
◎ Dồn dập xô đẩy.
|
滝軒渃沚 㳥包船㵢 Sông Hiên nước chảy sóng bào thuyền trôi. Thiên Nam, 107a |
包 beo |
|
#C2: 包 bao |
◎ Loài thú dữ như hổ, ăn thịt.
|
程豹[𪤽]包強 卞 和命色固點顛尾黄 “Trình báo”: răng beo càng bền. Hoà [khắp] mình sắc có điểm đen vẽ vàng. Ngọc âm, 55a |
包 pháo |
|
#C2: 包 bao |
◎ Thuốc nổ bọc ống trúc hoặc quấn chặt giấy, có ngòi đốt để nghe tiếng nổ.
|
火砲 包令奴噒 “hoả pháo”: pháo lệnh nổ ran. Ngọc âm, 48b |
包 vào |
|
#C2: 包 bao |
◎ Như 入 vào
|
化年𠬛湥泖特沚包工皿昆 𱍸 hoá nên một giọt máu đặc, chảy vào trong miệng con trẻ ấy. Phật thuyết, 10b |
〇 油林種紙拱包侖針 Dẫu trăm giống chỉ cũng vào trôn kim. Ngọc âm, 23a |
〇 押庄特時遣哿喡咍包茹囚 仍𱺵最心汿洩 Ép chẳng được thì khiến cả và hai vào nhà tù, những là tối tăm dơ dáy. Ông Thánh, 5a |