Entry 劔 |
劔 hiếm |
|
#C2: 劔 kiếm |
◎ Như 儉 hiếm
|
相公𱥺𪨀劔灰 尋尼令族撰𠊛簮嬰 Tướng công một chút hiếm hoi. Tìm nơi lệnh tộc, chọn người trâm anh. Ngọc Hoa, 1b |
劔 kém |
|
#C2: 劔 kiếm |
◎ Như 劍 kém
|
才劣辣饒𢧚劔伴 Tài lợt lạt nhiều, nên kém bạn. Ức Trai, 6b |
〇 𠮿嗃外𲈴劔之燕鸚 Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh. Truyện Kiều, 2a |
〄 Ít hơn, chưa đủ.
|
社𢀲𤄮典餘𱑕廚 社𫵈拯劔𠄼𦒹廚 Xã lớn nhiều đến dư mươi chùa. Xã mọn chẳng kém năm sáu chùa. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 34a |
〄 Sa sút, hao mòn.
|
𬰢𪖫殘耗劔 共几托𫜵𧵆 Mặt mũi tàn hao kém, cùng kẻ thác [chết] làm gần. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 35b |
劔 kiếm |
|
#A1: 劍 → 劔 kiếm |
◎ Gươm.
|
中𡉎某練劔時盃世 Trong cong [chum vò] múa luyện kiếm thì vui thay. Ngọc âm, 60b |
〇 廊弓劔林離𡭉𪀆 Làng cung kiếm lăm le bắn sẻ. Cung oán, 2a |
#C1: 劍 → 劔 kiếm |
◎ Tìm lấy.
|
丐哿劔皮朱安 Cưới gả kiếm bề cho yên. Phật thuyết, 16a |
〇 安皮分庫劔准養身 Yên (an) bề phận khó, kiếm chốn dưỡng thân. Đắc thú, 29a |
〇 番𠳨月 刀希桂 𱥯丿朝春劔蘂紅 Nhiều phen hỏi nguyệt đeo hơi quế. Mấy phút chiều xuân kiếm nhụy hồng. Hồng Đức, 43a |
〇 㐌空几兑𠊛懷 産低些劔没𠄽𱴸香 Đã không kẻ đoái người hoài. Sẵn đây ta kiếm một vài nén hương. Truyện Kiều, 2b |