Entry 利 |
利 lời |
|
#A2: 利 lợi |
◎ Tiền lãi kiếm được sau một vụ mua bán.
|
罕𠀧𤾓两劍𱏫 拱㐌皮本群𡢐時利 Hẳn ba trăm lạng kém đâu. Cũng đà vừa vốn, còn sau thì lời. Truyện Kiều, 18a |
〇 体娘 𤁕粉讒𣘈 𢜠特𣇜半奔固利 Thấy nàng lạt phấn nhàm son. Mừng thầm được buổi bán buôn có lời. Truyện Kiều, 44b |
利 lợi |
|
#A1: 利 lợi |
◎ Tiền của.
|
𣷭斈塲文恒日摆 唐名𤂬利險 坤尋 Bể học trường văn hằng nhặt bới. Đường danh lối lợi hiểm khôn tìm. Ức Trai, 50b |
〇 𨷑𠄼𬮌隘𠭤𠚢𧗱 名拯恾包 利拯迷 Mở năm cửa ải trở ra về. Danh chẳng màng bao lợi chẳng mê. Hồng Đức, 74a |
〇 半利模名𱜢仍仉 空𢧚墨奇沒𠄩𠳒 Bán lợi mua danh nào những kẻ. Không nên mặc cả một hai lời. Xuân Hương B, 12b |
〄 Điều có ích, điều tốt đẹp (ngược với hại).
|
悶𥙩理利害共保 渚遁另麻辱 Muốn lấy lẽ lợi hại cùng bảo, chớ trốn tránh (lánh) mà nhọc. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 56a |
〇 計唐利害呐制賖𧵆 Kể đường lợi hại nói chơi xa gần. Trinh thử, 5b |
利 ráy |
|
#C2: 利 lợi |
◎ Bẩn thỉu.
|
檜頭工利洳 Cúi [vùi] đầu trong (*klong) ráy (dáy) nhơ. Phật thuyết, 41b |
利 rơi |
|
#C2: 利 lợi |
◎ Rũ xuống, kéo dài về sau.
|
某共戶行弄𬐩 酉{波恒}利 Mới cùng họ hàng lòng vui dấu hằng rơi [ “trường thùy”: kéo dài mãi]. Phật thuyết, 20a |
利 rời |
|
#C2: 利 lợi |
◎ Như 耒 rời
|
咍边真賴庄底朱欺利 Hai bên chân xoãi chẳng để cho khi rời. Ngọc âm, 51a |