Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
別 bẹt
#C2: 別 biệt
◎ Bèn bẹt: tiếng tượng hình, vẻ bành ra mà dẹt.

𩈘卞別如𩛄𠫅

Mặt bèn bẹt như bánh dày.

Nam lục, 22b

別 biết
#C2: 別 biệt
◎ Nhận rõ được, đã hay, đã rõ được.

弟子 𫜵牢麻別

Đệ tử làm sao mà biết.

Phật thuyết, 8a

別桃紅咍柳 綠 天下能某主知音

Biết đào hồng, hay liễu lục. Thiên hạ năng [liệu có được] mấy chủ tri âm.

Cư trần, 22a

易咍𦛌𣷭溇𣴓 坤 別𢚸𠊚𬑵𨱽

Dễ hay ruột bể sâu cạn. Khôn biết lòng người vắn dài.

Ức Trai, 5b

㝵仍哭祿嘆咀庄別買吝

Người những khóc lóc than thở chẳng biết mấy lần.

Bà Thánh, 2b

別𢚸群𢖵 咍悁咳𢚸

Biết lòng còn nhớ hay quên hỡi lòng.

Phan Trần, 4b

哙𱺵﨤𫽻𫡉塘 和𱺵𠊛𠁑𤂬鐄別朱

Gọi là gặp gỡ giữa đàng. Họa là người dưới suối vàng biết cho.

Truyện Kiều, 2b

燒𫥨買別脿𤷍 旦欺奇𬲂別𣘃[𠡚]𥎁

Thui ra mới biết béo gầy. Đến khi cả gió biết cây cứng mềm.

Nam lục, 15b

別 biệt
#A1: 別 biệt
◎ Chia lìa, từ giã.

𦎛姥𩄴離鸞琴𢭮曲別鶴

Gương múa bóng ly loan, cầm gảy khúc biệt hạc.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 28a

別 bịt
#C2: 别 biệt
◎ Đậy và khép kín.

理匭函別底防拮收

“Lý quỹ”: hòm bịt để phòng cất thu.

Ngọc âm, 41b

別 viết
#C2: 別 biệt
◎ Như 曰 viết

咍爲盎那𱖦讀念 別錄殳句经

Hay vì ang nạ gìn [duy trì] đọc niệm, viết lục một câu kinh.

Phật thuyết, 38b