Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
初 sơ
#A1: 初 sơ
◎ Trước hết, ban đầu, từ đầu.

裊初諸咍 碎朋 㝵多店

Nẻo sơ [ban đầu] chưa hay [hay biết], tối bằng người đi đêm.

Phật thuyết, 23a

撫治別之羅所重 𠸒哴仁義𥙩𫜵初

Vỗ trị biết chi là thửa trọng. Bảo rằng nhân nghĩa lấy làm sơ.

Hồng Đức, 27b

民卞𢜠𠒦𨒒分 任延初󰭼人倫𠰺𠊛

Dân bèn mừng rỡ mươi phần. Nhâm Diên sơ [trước hết] lấy nhân luân dạy người.

Thiên Nam, 23b

娘陀併歇賖𧵆 自初娘㐌別身固𣈙

Nàng đà tính hết xa gần. Từ sơ [từ đầu] nàng đã biết thân có rày.

Truyện Kiều, 31a

計自𡗶𨷑炎帮 初頭固户鴻龎買𠚢

Kể từ trời mở Viêm Bang. Sơ đầu có họ Hồng Bàng mới ra.

Đại Nam, 1a

〄 Vừa mới.

庵葉𪀄呌花侈動 窻隂香羡𤌋初殘

Am rợp chim kêu hoa xảy rụng. Song âm [im mát] hương tạn [cháy trọn] khói sơ tàn.

Ức Trai, 9a

初 sờ
#C2: 初 sơ
◎ Mó tay vào vật gì.

㐱𥙩𪮏初逞准𦼔撑

Chỉn lấy tay sờ sĩnh chốn rêu xanh.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 51b

𪮩𢬣魯𦝉初麻探𩲡

Thò tay lỗ đẻ sờ mà thăm coi.

Dương Từ, tr. 54

初 thơ
#C2: 初 sơ
◎ Lơ thơ: vẻ thẫn thờ, tư lự.

朝清歷󰖽斎盧 娓蘆陀羕小盧初從

Chiều thanh lịch, vẻ trai lơ. Vãi lờ đờ dáng, tiểu lơ thơ (sơ) tuồng.

Sơ kính, 28b

初 xơ
#C2: 初 sơ
◎ Xơ xác: khô héo, tơi tả.

笠𱸚𠃅𦹵𦱊初壳 [𢯧]枝橋椥焠肯堯

Lợp lều mái cỏ tranh xơ xác. Xỏ kẽ kèo tre đốt khẳng khiu.

Xuân Hương B, 10a

初 xưa
#A2: 初 sơ
◎ Thuở trước, thuộc về dĩ vãng.

午𱍸𪪳哿代初些 午𱍸盎那巴[代]些

Ngõ ấy [hoặc là] ông cả đời xưa (sơ) ta. Ngõ ấy ang nạ ba đời ta.

Phật thuyết, 7b

忠孝念初 馬女移

Trung hiếu niềm xưa mựa nỡ dời (rời).

Ức Trai, 7a

𤐝𨕭𠁑𨷈𨷈准 率初󰅒𱥯𱥯更

Soi trên dưới, muôn muôn chốn. Suốt xưa nay, mấy mấy canh.

Hồng Đức, 5b

姉㛪共仍 伴友㐌涓 𣈜初

Chị em cùng những bạn hữu đã quen ngày xưa.

Bà Thánh, 3b

想干故𱍸悴𪤍攝初

Tưởng cơn cớ ấy, tủi nền nếp xưa.

Phan Trần, 5a

淡仙娘𱍸初𱺵歌兒

Đạm Tiên nàng ấy, xưa là ca nhi.

Truyện Kiều, 2a

〄 Xưa sau: từ trước tới sau, từ đầu chí cuối.

𤽗宗鷟唭浪理𡗶役㝵共𫜵初𬧻

Ngươi Tông Thốc cười rằng: Lẽ trời việc người cùng làm xưa sau.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7b

𠳨鶯每餒初𨍦 仍埃羅几𠓨侯悲󰅒

Hỏi Oanh mọi nỗi xưa sau. Những ai là kẻ vào hầu bấy nay.

Sơ kính, 38b