Entry 几 |
几 kẻ |
|
#C2: 几 kỷ |
◎ Tiếng trỏ người, hạng người nào đó.
|
敬盎 那蜍几茶 Kính áng nạ [cha mẹ], thờ kẻ già. Phật thuyết, 43b |
〇 𱙘馭𤷍少几𧜖 Bà-ngựa gầy, thiếu kẻ chăn. Ức Trai, 4a |
〇 固几 𢚸群憂愛𡳶 𧽈𡎦𬂙忍熾樓𣋀 Có kẻ lòng còn ưu ái cũ. Dậy ngồi trông nhẫn xế lầu sao. Hồng Đức, 7a |
〇 旦邁糁歳固[饒]几 𪠞𠳨𫜵𡞕 Đến mười tám tuổi có nhiều kẻ đi hỏi làm vợ. Bà Thánh, 2a |
〇 几吏边南㝵戈边北塘詫朋𱡅𦀻 Kẻ lại bên Nam, người qua bên Bắc, đường sá bằng mắc cửi. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 38a |
〇 信𠫾䋦吏共饒 几𢪲𱠴玉𠊛𢭂捽牙 Tin đi mối lại cùng nhau. Kẻ nâng niu ngọc, người trau chuốt ngà. Phan Trần, 2b |
〇 𣛨䋥默埃啉杜𣷷 繚尸几㕸吹𡹞 Chèo lưới mặc ai lăm đỗ bến. Buồm lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. Xuân Hương, 9a |
〇 㐌空几兑𠊛懷 産低些劔没𠄽𱴸香 Đã không kẻ đoái người hoài. Sẵn đây ta kiếm một vài nén hương. Truyện Kiều, 2b |
〇 㤕傷几化几嵬 Xót thương kẻ goá (hoá) kẻ côi. Huấn tục, 9b |
〇 𫜵官固𡏢 几奇固𣳔 Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (giòng). Nam lục, 6a |
◎ Vùng, miền, đơn vị dân cư.
|
𠫾賖𱞋女仕眞 吝橘 典𧵆厨几耶州 Đi xa lo nữa sẩy chân. Lẩn quất đến gần chùa kẻ Gia Châu. Thiên Nam, 71b |
〄 Kẻ Chợ: nơi đô hội, cũng trỏ kinh đô nước ta.
|
旦几助官𨕭共賖𧵆𤳇𡛔欣門彦㝵 Đến Kẻ Chợ quan trên, cùng xa gần trai gái hơn muôn ngàn người. Cổ Châu, 20a |
〇 方之坦几𢄂𤍇𥺊珠𠺙檜桂 Phương chi đất Kẻ Chợ nấu gạo châu thổi củi quế. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 52b |
◎ Thanh gỗ ngắn gắn kết từ mái nhà sang cột hiên.
|
杙杅丐几 押頭𱤘昆 “Dặc vu”: cái kẻ áp đầu gióng con. Ngọc âm, 25a |
几 kẽ |
|
#C2: 几 kỷ |
◎ Nơi khe hở, hẽm hẹp.
|
鼎丁几𩯀蹎絲 自頭 𦥃𡳜計戈没回 Đỉnh đinh kẽ tóc chân tơ. Từ đầu đến cuối kể qua một hồi. Nhị mai, 8a |
几 kĩ |
|
#C2: 几 kỷ |
◎ Chu đáo, tường tận, không qua loa sơ sài.
|
𦖻𦖑几 Tai nghe kĩ. Tự Đức, III, 10b |
〇 𥄭几 Ngủ kĩ. Tự Đức, III, 20b |
几 kỷ |
|
#A1: 几 kỷ |
◎ Ghế tựa dài.
|
柴法雲皮娘几麻𦣰 㗂哎朋𩆐 Thầy Pháp Vân vừa nương kỷ mà nằm, tiếng ngáy bằng sấm. Truyền kỳ, II, Long Đình, 35b |