Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
八 bát
#A1: 八 bát
◎ Một số nguyên (tám) giữa bảy và chín.

㤇饒三四𡶀拱𨅹 七八溪拱𨀤四久三十六岧拱戈

Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo. Thất bát khe cũng lội, tứ cửu tam thập lục đèo cũng qua.

Lý hạng, 11b

#C1: 八 bát
◎ Bát ngát: cảnh trời rộng lớn, bao la.

江山 八歹箕圭𪧘

Giang sơn bát ngát kìa quê cũ.

Ức Trai, 28a

客唉 朝埃急女辭 吹𠊚八歹沛𱚑迻

Khách hỡi, chiều ai kíp nỡ từ. Xui người bát ngát phải nên đưa.

Hồng Đức, 20b

𦊚皮八𠯪賒 𬂙 吉鐄[𡑱]怒培紅𨤮箕

Bốn bề bát ngát xa trông. Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia.

Truyện Kiều, 22b

八 bắt
#C2: 八 bát
◎ Tóm giữ lấy.

臘犬㹥粦逐屯 別尼𤞺𤝞吏 坤八猫

“Lạp khuyển”: chó săn giục dồn. Biết nơi cáo chuột, lại khôn bắt mèo.

Ngọc âm, 48a

八 bớt
#C2: 八 bát
◎ Giảm thiểu, khiến ít đi, hạ mức độ.

𣈜八所福󱨱 實記𠯇𠱤 拯差

Ngày bớt thửa phúc sống, thực ghi rẽ ròi chẳng sai.

Minh ty, 12b