Entry 偷 |
偷 thâu |
|
#A1: 偷 thâu |
◎ Trộm cắp.
|
拯婬拯殺拯偷 害㝵拯固罪𱏫 細命 Chẳng dâm, chẳng sát, chẳng thâu. Hại người chẳng có, tội đâu tới mình. Thập giới, 2b |
〇 监𱜢窃玉偷香 謹𥪝名節另塘 繁花 Dám nào thiết ngọc thâu hương. Ghín trong danh tiết, lánh đường phồn hoa. Trinh thử, 9b |
#C1: 偷 thâu |
◎ Xuyên suốt, bao bọc khắp.
|
月穿呵易偷 𢚸竹 渃沚謳坤掣俸𡽫 Nguyệt xuyên há dễ thâu lòng trúc. Nước chảy âu khôn xiết bóng non. Ức Trai, 19a |
〇 𠆳𩈘玉味香淡 𨄹塘花䏾鵶偷 Trùm mặt ngọc, mùi hương đượm. Dạo đường hoa, bóng ác [trỏ mặt trời] thâu. Hồng Đức, 551a |
〇 魂𧊉𥊚𥇀𠦳𨤵𱥺 𱻊虶箴拙𦒹𢆥偷 Hồn bướm mơ màng nghìn dặm một. Nghĩa vò chăm chút sáu năm thâu. Xuân Hương, 15a |
偷 thấu |
|
#C1: 偷 thâu |
◎ Thấm sâu, chạm đến tận cùng.
|
明㐌伤 吏典 伤𤴬偷歇肝[𦛌] Mừng đã thương lại đến, thương đau thấu hết gan ruột. Phật thuyết, 13a |
偷 thua |
|
#C2: 偷 thâu |
◎ Như 收 thua
|
局棋𱔩𨢇從容 特偷會意𤁕濃 味箕 Cuộc cờ chén rượu thong dong. Được thua hội ấy, lạt nồng mùi kia. Sơ kính, 29b |