Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
仍 dưng
#C2: 仍 nhưng
◎ Trống không, chẳng có gì gắn bó hay liên quan.

腰重𠊚仍羅𧵑改 傷為親戚𱻊眞𢬣

Yêu trọng người dưng là của cải. Thương vì thân thích nghĩa chân tay.

Ức Trai, 49a

𠊚仍喂唉𠊚仍

Người dưng ơi hỡi người dưng.

Giải trào, 19b

尼埃單泣秩緘俸仍

Này ai đan rập [bẫy nan] giật giàm [bẫy lưới] bỗng dưng.

Truyện Kiều, 13a

畧𬞕貞𱴸𠬠㝵 詞縁吝𱟩𢧚𨑮底仍

Trước lơn riêng nặng một người. Tờ duyên lần giở nên mười, để dưng [bỏ không] .

Hoa tiên, 16b

𢪱𡲤 固𣅶清閒 空仍埃𥚯扲𦅮𩂏朱

Vất vả có lúc thanh nhàn. Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.

Lý hạng, 15a

〄 Dửng dưng: vô cảm, không bận lòng. Tự nhiên.

名利𢚸它乙仍仍

Danh lợi lòng đà ắt dửng dưng.

Ức Trai, 27b

身世於外𤐜𩄲 仍仍 𠓹𣈜耒

Thân thế ở ngoài khói mây. Dửng dưng trọn ngày rồi.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 31a

孕仍如𩛄蒸𣈗節

Dửng dưng như bánh chưng ngày Tết.

Nam lục, 22b

数𢀭󰝂旦仍仍 路𱺵𡥵眜咾蒸買𢀭

Số giàu đem đến dửng dưng. Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu.

Nam lục, 31a

数𢀭󰝂𦥃傥仍 路羅𡥵𬑉𥹙蒸買𢀭

Số giàu đem đến dửng dưng. Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu.

Lý hạng B, 163b

仍 dừng
#C2: 仍 nhưng
◎ Ngừng lại.

𡽫高白石𱜢代轉 渃奇黄河 𧯶課仍

Non cao Bạch Thạch nào đời chuyển. Nước cả Hoàng Hà há [nào có] thuở dừng.

Ức Trai, 60b

仍 dửng
#C2: 仍 nhưng
◎ Dửng (dưng) dưng: vô cảm, không bận lòng.

名利𢚸它乙仍仍

Danh lợi lòng đà ắt dửng dưng.

Ức Trai, 27b

〄 Tự nhiên, tự khắc.

数𢀭󰝂旦仍仍 路𱺵𡥵眜咾蒸買𢀭

Số giàu đem đến dửng dưng. Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu.

Nam lục, 31a

数𢀭󰝂𦥃傥仍 路羅𡥵𬑉𥹙蒸買𢀭

Số giàu đem đến dửng dưng. Lọ là con mắt tráo trưng mới giàu.

Lý hạng B, 163b

仍 nhăng
#C2: 仍 nhưng
◎ Lăng nhăng: xằng bậy, không nghiêm chỉnh.

户侯低拱𱺵坊陵仍

Họ Hầu đây cũng là phường lăng nhăng.

Nhị mai, 12a

語𱺵君子才能 埃𪟽鳩胣陵仍等𪬡

Ngỡ là quân tử tài năng. Ai ngờ cưu [mang, đem] dạ lăng nhăng đấng hèn.

Hoàng Tú, 15b

吀停𫜵事凌仍女羅

Xin đừng làm sự lăng nhăng nữa là.

Giai cú, 23a

仍 nhằng
#C2: 仍 nhưng
◎ Nhùng nhằng: dính líu, khó dứt ra được.

跋扈 戎仍

“Bạt hỗ”: nhùng nhằng.

Ngũ thiên, 13b

仍 nhâng
#C2: 仍 nhưng
◎ Ngây ra, chường ra.

朱臣仍󰘚菫魚 哰嗃絲竹蜍唹鎛銅

Chu thần nhâng mặt ngẩn ngơ. Lao xao tơ trúc, thờ ơ bác đồng.

Phan Trần, 4a

仍 nhưng
#C1: 仍 nhưng
◎ Tiếng trỏ quan hệ chuyển tiếp trái ngược.

仍麻𱐩主𡗶宜𠅜昆欣宜𠅜吒共各柴嗔丕

Nhưng mà đức Chúa Trời nghe [thuận theo] lời con hơn nghe lời cha cùng các thầy xin vậy.

Bà Thánh, 3a

硍󰞺默油𢬣几揑 仍㛪沕與 𬌓𢚸𣘈

Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn. Nhưng em vẫn giữ tấm lòng son.

Xuân Hương, 9b

丐鷺𣵰𤂬坡滝 悶󰭼𡞕𬙾仍空 固錢

Cái cò lặn lội bờ sông. Muốn lấy vợ đẹp, nhưng không có tiền.

Hợp thái, 38a

唒𥹙蒌 仍拱特安𡬷胣

Dẫu cháo rau, nhưng cũng được yên tấc dạ.

Thạch Sanh, 8a

仍 những
#C2: 仍 nhưng
◎ Tiếng biểu thị số nhiều, một số lượng cá thể tương tự nào đó.

功名忙耽意全羅仍打疑咃

Công danh màng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ.

Cư trần, 27a

柑橘苔園意仍碎

Cam quýt đầy vườn, ấy những tôi [tôi tớ].

Hồng Đức, 27b

仍調󱪭𧡊㐌𤴬疸𢚸

Những điều trông thấy đã đau đớn lòng.

Truyện Kiều, 1a

搭𦖻𫜵󰘚庒咍 仍𠳒花月初󰅒 渚兮

Đắp tai làm mặt chẳng hay. Những lời hoa nguyệt xưa nay chớ hề.

Trinh thử, 9b

〄 Tiếng trỏ hiện tượng, tình trạng tiếp diễn, lặp lại.

工課巴南㕵仍𫶷媄

Trong thuở ba năm uống những sữa mẹ.

Phật thuyết, 18a

猿鶴庄恨吏仍傷

Vượn hạc chẳng hờn lại những thương.

Ức Trai, 26a

㝵仍哭祿嘆咀 庄別買吝

Người những khóc lóc than thở chẳng biết mấy lần.

Bà Thánh, 2b

喭餒揞弹仍漝浜

Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.

Xuân Hương, 9a

𫯳𬙾𡞕𬙾仍𥆾麻𩛂

Chồng đẹp vợ đẹp những nhìn mà no.

Lý hạng, 16a

〄 Chẳng những: không chỉ như vậy, không chỉ có thế.

𫏻尼巴南𡗶乙哿𬋟 庄仍羅 同穭𤈜枯 㝵些共每類物乙庄固准㕵

Sau này ba năm trời ắt cả nắng, chẳng những là đồng lúa cháy khô, người ta cùng mọi loài vật ắt chẳng có chốn uống.

Cổ Châu, 3b

茹漢𡨺特天 下拯仍於蒸𢌌賒囷法 麻於蒸坦曲阜典祭

Nhà Hán giữ được thiên hạ chẳng những ở chưng rộng xa khuôn phép, mà ở chưng đất Khúc Phụ đến tế.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 11a