Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
客浪空別併𣦍 茄箕杜 什船尼𥖑散
Khách rằng không biết tính ngay. Nhà kia đổ sập, thuyền này vỡ tan.
Hợp quần, 14a
某什風騷 珠免玉 𡬷𢚸憂愛𩯀共絲
Mấy thập Phong Tao châu lẫn ngọc. Tấc lòng ưu ái tóc cùng tơ.
Hồng Đức, 42a
〇 恒遣翁吟踈 客場墨 恒恒𫊔蒸篇箕什怒
Hằng khiến ông ngâm thơ, khách trường mặc, hằng hằng rệt chưng thiên kia thập nọ.
Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 6b