Entry 京 |
京 kềnh |
|
#C2: 京 kinh |
◎ Cồng kềnh: dàn ra, vướng, không gọn.
|
姑時固号凱郎穷京 Cua thời có hiệu “khải lang” cồng kềnh. Ngọc âm, 59b |
京 kiêng |
|
#C2: 京 kinh |
◎ Tránh khỏi.
|
丑相庫辱庄京虎辱 Xấu tướng khó nhọc, chẳng kiêng hổ nhục. Phật thuyết, 21b |
京 kinh |
|
#A1: 京 kinh |
◎ Thủ đô, nơi được nhà nước chọn đóng đô.
|
浪𢆥嘉靖朝明 𦊚方𪹚𣼽𠄩京凭鐄 Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh. Bốn phương phẳng lặng hai Kinh [Nam Kinh, sau chuyển lên Bắc Kinh] vững vàng. Truyện Kiều, 1a |
〇 英时𧗱𱏯省親 俺 时芒𨆝𡢐𨁮𦋦京 Anh thời về trước tỉnh thân. Em thời mang gói sau lần ra Kinh. Vân Tiên, 30a |
〄 Trỏ người Kinh ở nước ta.
|
祝版版祝倣曳托京 “Chúc bản”: bản chúc phỏng dài thước Kinh. Ngọc âm, 45a |
〇 𧗱茹咹粓買荼 绳京奴𠳨辰疎空之 Về nhà ăn cơm với dưa. Thằng Kinh nó hỏi thì thưa không gì. Hợp thái, 43a |
京 kình |
|
#C2: 京 kinh |
◎ Kình kình: tiếng chiêng nện vang.
|
行銅 𦋦胣𢬥𨨨 京京𦖑𢶢筭[𬓲]𥙩分 Hàng Đồng ra dạ giong chiêng. Kình kình nghe gióng toan riêng lấy phần. Thiên Nam, 27a |